Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 5/6/2019, lúc 9h30, kỳ hạn tháng 11/2019 tăng 2 yen/kg lên 194,2 yen/kg.
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange
Trade Date: Jun 05, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jun 2019 |
217.1 |
217.1 |
218.6 |
217.1 |
218.6 |
+1.5 |
24 |
|
Jul 2019 |
215.5 |
215.5 |
216.1 |
215.0 |
215.8 |
+0.3 |
19 |
|
Aug 2019 |
209.9 |
209.0 |
212.0 |
209.0 |
211.7 |
+1.8 |
540 |
|
Sep 2019 |
196.0 |
196.0 |
198.8 |
195.9 |
197.8 |
+1.8 |
150 |
|
Oct 2019 |
192.9 |
192.9 |
195.5 |
192.9 |
194.4 |
+1.5 |
379 |
|
Nov 2019 |
192.2 |
192.2 |
195.0 |
192.1 |
194.2 |
+2.0 |
996 |
|
Total |
|
2,108 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
2019-06-05 10:31:34 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11810 |
180 |
256 |
20 |
2354600 |
11750/11875 |
11630 |
11730 |
11665 |
11810 |
ru1907 |
11755 |
15 |
238 |
|
|
11865/11915 |
11740 |
|
|
|
ru1908 |
11905 |
70 |
366 |
8 |
950100 |
11960/11985 |
11835 |
11900 |
11840 |
11905 |
ru1909 |
12025 |
145 |
393716 |
266754 |
31947171000 |
12020/12025 |
11880 |
11950 |
11885 |
12075 |
ru1910 |
11910 |
-70 |
54 |
|
|
12050/12105 |
11980 |
|
|
|
ru1911 |
12145 |
145 |
3370 |
88 |
10677200 |
12135/12155 |
12000 |
12045 |
12025 |
12185 |
ru2001 |
12950 |
115 |
84474 |
18162 |
2345395900 |
12950/12955 |
12835 |
12880 |
12835 |
13000 |
ru2003 |
13075 |
20 |
46 |
4 |
523100 |
13050/13165 |
13055 |
13080 |
13075 |
13080 |
ru2004 |
13045 |
0 |
86 |
|
|
13155/13205 |
13045 |
|
|
|
ru2005 |
13140 |
130 |
4836 |
1156 |
151481500 |
13135/13145 |
13010 |
13085 |
13015 |
13175 |
Theo thitruongcaosu.net
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,6% lên 11.955 CNY (1.731 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1,27% sau khi 3 chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall có ngày tăng mạnh nhất trong 5 tháng, do chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ, Jerome Powell để ngỏ khả năng cắt giảm lãi suất.
Tổng thống Mỹ Donald Trump có thể đạt việc cắt giảm lãi suất mà ông đã yêu cầu, khi các quan chức của Cục Dự trữ Liên bang cảnh báo chiến tranh thương mại toàn cầu có thể buộc họ phải đáp trả.
Toyota Motor Corp 7203.T cho biết, đề xuất của ông Trump về việc áp thuế đối với hàng hóa của Mexico có thể khiến các nhà cung cấp lớn phải trả thêm 1 tỉ USD, gia tăng lo ngại trong lĩnh vực ô tô Mỹ về thiệt hại trong chiến tranh thương mại của chính quyền Trump.
Đồng USD ở mức khoảng 108,16 JPY so với khoảng 107,9 JPY trong ngày thứ ba (4/6/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn TOCOM tăng 1,2% lên 164 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn SICOM tăng 0,5% lên 152,3 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 4/6/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-Jul |
1,93 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,64 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,53 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-Jul |
|
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-Jul |
53,45 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.380 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.280 |
Singapore |
19-Jul |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Aug |
163 |
||
19-Sep |
164,5 |
|||
19-Oct |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-Jul |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Aug |
135,9 |
||
19-Sep |
138,5 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Bộ Công thương cho biết, giá mủ cao su trong nước tăng theo xu hướng giá thế giới. Cụ thể, trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.
Ngày 21/5/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đ/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đ/độ TSC và 290 đ/độ TSC. Tính đến ngày 17/5/2019, Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh 2 lần trong tháng điều chỉnh tăng giá thu mua mủ cao su.
Ước khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 5/2019 đạt 53 nghìn tấn với giá trị đạt 99 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị cao su nhập khẩu 5 tháng đầu năm đạt 262 nghìn tấn với giá trị 461 triệu USD, tăng 7,5% về khối lượng và tăng 4,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 4 tháng đầu năm 2019 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào và Campuchia, chiếm 54,9% thị phần. Trong 4 tháng đầu năm 2019, giá trị nhập khẩu cao su tăng mạnh nhất tại thị trường Mianma (tăng 88%). Ngược lại, thị trường có giá trị nhập khẩu cao su giảm mạnh là thị trường Nga (giảm 48,5%).