Giá cao su tại Tokyo Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 7/9/2019, lúc 10h40, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 2/2020 giảm 0,4yen/kg, về mức 164,6 yen/kg. Giá giảm theo xu hướng giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, do dư cung gây áp lực giá.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: Sep 09, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Close |
Change |
---|---|---|---|---|---|---|
Sep 2019 |
165.0 |
164.9 |
164.9 |
164.0 |
164.0 |
-1.0 |
Oct 2019 |
164.3 |
164.3 |
164.3 |
164.3 |
164.3 |
+0.0 |
Nov 2019 |
165.4 |
165.4 |
165.4 |
165.0 |
165.3 |
-0.1 |
Dec 2019 |
165.1 |
165.2 |
165.2 |
164.7 |
165.0 |
-0.1 |
Jan 2020 |
164.7 |
165.1 |
165.1 |
164.1 |
164.4 |
-0.3 |
Feb 2020 |
165.0 |
165.0 |
165.0 |
164.0 |
164.6 |
-0.4 |
Total |
|
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-09-07 02:30:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1909 |
10975 |
-75 |
28588 |
3816 |
428079700 |
10925/10980 |
11050 |
11820 |
10940 |
11820 |
ru1910 |
11045 |
-55 |
126 |
10 |
1113900 |
10395/11490 |
11100 |
11490 |
11010 |
11490 |
ru1911 |
11105 |
-40 |
14388 |
602 |
66688100 |
11050/11105 |
11145 |
11135 |
11005 |
11135 |
ru2001 |
11940 |
-115 |
362008 |
108380 |
12944315800 |
11940/11950 |
12055 |
11930 |
11895 |
11995 |
ru2003 |
12020 |
-155 |
40 |
|
|
11430/ |
12175 |
|
|
|
ru2004 |
12075 |
0 |
80 |
|
|
11370/12920 |
12075 |
|
|
|
ru2005 |
12120 |
-110 |
73524 |
12338 |
1495047100 |
12120/12125 |
12230 |
12120 |
12065 |
12165 |
ru2006 |
12120 |
-110 |
54 |
|
|
11430/13085 |
12230 |
|
|
|
ru2007 |
12390 |
0 |
20 |
|
|
/ |
12390 |
|
|
|
ru2008 |
12330 |
-40 |
34 |
2 |
246600 |
11720/12660 |
12370 |
12330 |
12330 |
12330 |
Trên thị trường thế giới, giá cao su tại sàn Tokyo (Tocom) biến động giảm trong tháng 8/2019 do lo ngại cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung kéo dài và tăng trưởng toàn cầu chậm lại cũng như đồng Yên tăng mạnh.
Hợp đồng benchmark tháng 01/2020 đạt mức thấp 166 yên/kg (1.567 USD/Tấn) vào cuối phiên 15/8, giảm 9,3 yên (87,79 USD/Tấn), tương đương 5,6% so với đầu tháng. Ngày 19/8, giá cao su lại tăng cao do đồng Yên suy yếu, song sau đó đã giảm trở lại vào ngày 21/8.
Ảnh minh họa: internet
Xuất khẩu cao su mang về hơn 1,3 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2019
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, tháng 8/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Đắk Lắk biến động theo xu hướng giảm so với cuối tháng 7/2019. Ngày 28/8/2019, tại Đắk Lắk, giá thu mua mủ cao su nước tại vườn và nhà máy đạt lần lượt 232 đ/độ TSC và 237 đ/độ TSC, giảm 3 đ/độ TSC so với cuối tháng 7/2019.
Theo ước tính, xuất khẩu cao su trong tháng 8/2019 đạt 175 nghìn tấn, trị giá 238 triệu USD, tăng 4,4% về lượng và tăng 1,7% về trị giá so với tháng 7/2019, tăng 2,4% về lượng và tăng 9,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018; giá xuất khẩu bình quân tăng 6,8% so với cùng kỳ năm 2018, lên mức 1.360 USD/tấn.
Lũy kế 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 957 nghìn tấn, trị giá 1,31 tỷ USD, tăng 9,1% về lượng và tăng 7,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018; giá xuất khẩu bình quân giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2018, xuống còn 1.373 USD/tấn.
Trên thị trường thế giới, trong tháng 8/2019, giá cao su trên thị trường thế giới biến động không đồng nhất. Theo Cục Xuất nhập khẩu thị trường cao su tự nhiên thế giới thời gian tới vẫn khó khăn, nhiều chuyên gia cho rằng thị trường đang bước vào chu kỳ giảm giá. Đặc biệt trong bối cảnh căng thẳng thương mại Mỹ-Trung Quốc vẫn chưa có dấu hiệu đi đến hồi kết. Cuộc chiến thuế quan giữa Mỹ và Trung Quốc có nguy cơ kéo kinh tế toàn cầu suy yếu, đồng nghĩa với nhu cầu hàng hóa, trong đó có các sản phẩm cao su.