Giá cao su tại Tokyo Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 9/9/2019, lúc 10h30, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 2/2020 tăng 0,1yen/kg, lên mức 165,1 yen/kg. Giá tăng khi khi ngân hàng trung ương Trung Quốc cho biết đã cắt giảm khối lượng tiền mặt mà các ngân hàng phải nắm giữ - lần thứ 3 – trong năm nay nhằm để củng cố nền kinh tế đang chậm lại.
Cố vấn kinh tế Nhà Trắng, Larry Kudlow cho biết, Mỹ muốn có kết quả gần từ các cuộc đàm phán thương mại Mỹ - Trung vào tháng 9 và tháng 10/2019, song thận trọng xung đột thương mại có thể mất nhiều năm để giải quyết.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto u pdate)
Trade Date: Sep 09, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sep 2019 |
165.0 |
164.9 |
165.8 |
164.0 |
165.5 |
+0.5 |
37 |
|
Oct 2019 |
164.3 |
164.3 |
164.6 |
164.3 |
164.6 |
+0.3 |
2 |
|
Nov 2019 |
165.4 |
165.4 |
166.3 |
164.9 |
165.3 |
-0.1 |
62 |
|
Dec 2019 |
165.1 |
165.2 |
166.0 |
164.1 |
165.3 |
+0.2 |
153 |
|
Jan 2020 |
164.7 |
165.1 |
165.6 |
163.4 |
164.8 |
+0.1 |
579 |
|
Feb 2020 |
165.0 |
165.0 |
165.9 |
164.0 |
165.1 |
+0.1 |
1,297 |
|
Total |
|
2,130 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-09-09 11:30:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1909 |
11000 |
-50 |
27490 |
6152 |
685039100 |
11000/11020 |
11050 |
11820 |
10925 |
11820 |
ru1910 |
11055 |
-45 |
124 |
12 |
1335000 |
10865/11200 |
11100 |
11490 |
11010 |
11490 |
ru1911 |
11105 |
-40 |
14454 |
1388 |
154034800 |
11085/11110 |
11145 |
11135 |
11005 |
11160 |
ru2001 |
11985 |
-70 |
364600 |
230542 |
27600816400 |
11980/11985 |
12055 |
11930 |
11895 |
12045 |
ru2003 |
12020 |
-155 |
40 |
|
|
11430/12360 |
12175 |
|
|
|
ru2004 |
12205 |
130 |
78 |
2 |
244100 |
11935/12380 |
12075 |
12205 |
12205 |
12205 |
ru2005 |
12155 |
-75 |
73960 |
24454 |
2968975000 |
12150/12155 |
12230 |
12120 |
12065 |
12210 |
ru2006 |
12120 |
-110 |
54 |
|
|
12100/12445 |
12230 |
|
|
|
ru2007 |
12390 |
0 |
20 |
|
|
12105/12555 |
12390 |
|
|
|
ru2008 |
12370 |
0 |
30 |
10 |
1233300 |
11870/12595 |
12370 |
12330 |
12305 |
12370 |
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 1% xuống 11.940 CNY (1.679 USD)/tấn.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải tăng 0,7% so với tuần trước đó.
Đồng USD ở mức khoảng 106,95 JPY so với khoảng 107 JPY trong ngày thứ sáu (6/9/2019).
Giá dầu tăng lên 61 USD/thùng trong ngày thứ sáu (6/9/2019) sau khi người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cho biết, ngân hàng trung ương sẽ hành động “phù hợp” để duy trì sự phát triển trong nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,4% trong ngày thứ hai (9/9/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn TOCOM không thay đổi ở mức 141,2 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2019 trên sàn SICOM tăng 1,3% lên 135 US cent/kg.
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 6/9/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19- Oct |
1,55 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19- Oct |
1,39 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19- Oct |
1,35 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19- Oct |
|
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19- Oct |
41,01 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19- Oct |
1.180 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19- Oct |
1.080 |
Singapore |
19- Sep |
149 |
||
RSS3 |
19-Oct |
152,7 |
||
19-Nov |
152,6 |
|||
19-Dec |
153,2 |
|||
US cent/kg |
19- Sep |
128,5 |
||
TSR20 |
19-Oct |
133,1 |
||
19-Nov |
134,4 |
|||
19-Dec |
135,4 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Theo Cơ quan Hải quan Thái Lan, 7 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su (mã HS 4001; 4002;4003;4005) của Thái Lan đạt 2,82 triệu tấn, trị giá 122,67 tỷ baht (tương đương 4,01 tỷ USD), giảm 8,5% về lượng và giảm 12,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018; giá xuất khẩu bình quân ở mức 1.418 USD/tấn, giảm 4,7% so với cùng kỳ năm 2018.
Trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 1,49 triệu tấn, trị giá 63,96 tỷ baht (tương đương 2,09 tỷ USD), giảm 15,4% về lượng và giảm 20,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, chiếm 52,7% trong tổng lượng cao su xuất khẩu của Thái Lan trong kỳ; giá xuất khẩu bình quân sang Trung Quốc đạt 1.403 USD/tấn, giảm 6% so với cùng kỳ năm 2018.
Trong 7 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su của Trung Quốc sang Mỹ đạt 157,15 nghìn tấn, trị giá 7,21 tỷ baht (tương đương 259,7 triệu USD), tăng 18,1% về lượng và tăng 9,9% về trị giá, giá xuất khẩu bình quân đạt 1.652 USD/tấn, giảm 7% so với cùng kỳ năm 2018. (Tỷ giá ngày 27/8/2019: 1 baht = 0,03271 USD).
Xuất khẩu cao su mang về hơn 1,3 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2019
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, tháng 8/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Đắk Lắk biến động theo xu hướng giảm so với cuối tháng 7/2019. Ngày 28/8/2019, tại Đắk Lắk, giá thu mua mủ cao su nước tại vườn và nhà máy đạt lần lượt 232 đ/độ TSC và 237 đ/độ TSC, giảm 3 đ/độ TSC so với cuối tháng 7/2019.
Theo ước tính, xuất khẩu cao su trong tháng 8/2019 đạt 175 nghìn tấn, trị giá 238 triệu USD, tăng 4,4% về lượng và tăng 1,7% về trị giá so với tháng 7/2019, tăng 2,4% về lượng và tăng 9,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018; giá xuất khẩu bình quân tăng 6,8% so với cùng kỳ năm 2018, lên mức 1.360 USD/tấn.
Lũy kế 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 957 nghìn tấn, trị giá 1,31 tỷ USD, tăng 9,1% về lượng và tăng 7,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018; giá xuất khẩu bình quân giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2018, xuống còn 1.373 USD/tấn.
Trên thị trường thế giới, trong tháng 8/2019, giá cao su trên thị trường thế giới biến động không đồng nhất. Theo Cục Xuất nhập khẩu thị trường cao su tự nhiên thế giới thời gian tới vẫn khó khăn, nhiều chuyên gia cho rằng thị trường đang bước vào chu kỳ giảm giá. Đặc biệt trong bối cảnh căng thẳng thương mại Mỹ-Trung Quốc vẫn chưa có dấu hiệu đi đến hồi kết. Cuộc chiến thuế quan giữa Mỹ và Trung Quốc có nguy cơ kéo kinh tế toàn cầu suy yếu, đồng nghĩa với nhu cầu hàng hóa, trong đó có các sản phẩm cao su.