Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 16/10/2023: Giá gạo tăng, thị trường giao dịch chậm

VOH - Giá lúa gạo ngày 16/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng 50- 150 đồng/kg với mặt hàng gạo. Thị trường giao dịch chậm, thương lái ít mua. Giá gạo xuất khẩu tăng cao.
Giá lúa gạo ngày 16/10/2023
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 16/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa ổn định và được nông dân chào bán có xu hướng tăng, nên các loại giao dịch chốt ít hơn. Khách hàng khó mua được lúa do giá cao. Nhiều thương lái ngưng mua, quan sát thị trường và chờ cắt lúa đã cọc.

Tại An Giang, giá lúa IR 504 dao động quanh mốc 7.900 - 8.100 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.900 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.300 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Giá nếp ổn định, nếp Long An (khô) ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg.

Trên thị trường gạo, gạo nguyên liệu các loại tiếp tục về ít. Tại An Giang, nhu cầu các kho mua lai rai, một số kho chậm mua hơn do giá cao, kho cần hàng vẫn hỏi mua đều. Lượng hàng nhà máy có ít, giá chào các loại tăng so với cuối tuần trước. Tại Tiền Giang, giá gạo OM 5451 có xu hướng tăng nhẹ. Giao dịch cầm chừng do giá cao.

Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục điều chỉnh tăng, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.550 - 12.600 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 14.600 - 14.700 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg.

Giá phụ phẩm hôm nay cũng tiếp tục tăng với tấm, trong khi giữ ổn định với cám khô. Hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; trong khi đó, giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.050 - 7.200 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 16/10 ổn định, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 623 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 608 USD/tấn.

Cùng chung xu hướng tăng, giá gạo 5% tấm của Thái Lan đã tăng từ mức 585 USD/tấn của tuần trước lên khoảng 580 - 600 USD/tấn. Một thương nhân ở Bangkok cho biết giá gạo tăng vì giá trong nước tăng và đồng Baht mạnh lên. Thương nhân này cho hay lúa đã được thu hoạch hết, trong khi nhu cầu đang gia tăng từ châu Phi và châu Á.

Trong khi giá gạo đồ xuất khẩu của Ấn Độ đã kéo dài đà giảm trong tuần này, khi người mua có ý trì hoãn trước sự bất ổn liên quan đến một loại thuế xuất khẩu sẽ hết hạn cuối tuần này.

Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được báo giá từ 515 - 525 USD/tấn, giảm so với khoảng từ 520 - 530 USD/tấn trong tuần trước.

Như vậy, không tính việc Ấn Độ đang tạm ngừng xuất khẩu gạo trắng, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang cao nhất so với 2 nước nước xuất khẩu gạo truyền thống là Thái Lan và Pakistan.

Giá gạo xuất khẩu tăng đang hỗ trợ cho đà tăng của giá gạo trong nước, khi nhu cầu thu gom lúa của thương lái vẫn tiếp tục tăng.

Nhiều doanh nghiệp cho biết, hiện thị trường Philippines đã quen ăn các chủng loại gạo do Việt Nam cung cấp là gạo chất lượng cao và thơm nhẹ. Trong khi đây là phân khúc khác biệt của Việt Nam, cũng là lợi thế của gạo Việt. Gạo thơm Việt Nam dù nằm dưới phân khúc gạo thơm Hom Mali của Thái Lan, nhưng lại nằm trên phân khúc gạo cấp thấp, nên có khả năng cạnh tranh rất tốt, đặc biệt là cạnh tranh về giá bán.