Giá lúa gạo hôm nay 16/2/2023: Giá lúa tăng nhẹ, giá gạo xuất khẩu giảm 5 USD/tấn

Giá lúa gạo hôm nay 16/2/2023: Giá lúa tăng nhẹ, giá gạo xuất khẩu giảm 5 USD/tấn.
Giá lúa gạo hôm nay 16/2/2023
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long

Giá lúa gạo hôm nay 16/2 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng 100 đồng/kg đối với lúa Đài thơm 8, giống lúa này đang được thu mua với giá vào khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg. 

Theo các thương lái, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu về ổn định, các kho hỏi mua nhiều, giá gạo neo ở mức cao.

Các mặt hàng khác tiếp tục chững giá. Cụ thể, lúa IR 50404 có giá trong khoảng 6.300 - 6.500 đồng/kg. Lúa OM 5451 được thương lái thu mua với giá vào khoảng 6.400 - 6.600 đồng/kg. Giá lúa OM 18 trong khoảng 6.700 - 6.800 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thu mua với giá 6.800 - 7.100 đồng/kg. Giá lúa Nhật vào khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg. Giá lúa Nàng Nhen (khô) trong khoảng 11.500 - 12.000 đồng/kg. Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.

Cùng thời điểm khảo sát, nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 7.000 - 7.200 đồng/kg, nếp ruột có giá vào khoảng 14.000 - 15.000 đồng/kg, nếp AG (khô) tiếp tục tạm ngừng khảo sát.

Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.600 – 9.700 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.600 – 10.70 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm đi ngang. Hiện giá cám khô ở mức 8.650 đồng/kg; giá tấm ở mức 9.600 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ lẻ

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ lẻ

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo thường

kg

11.500 - 12.500

-

- Gạo Nàng Nhen

kg

20.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

18.000 - 19.000

-

- Gạo thơm Jasmine

kg

15.000

-

- Gạo Hương Lài

kg

19.000

-

- Gạo trắng thông dụng

kg

14.000

-

- Gạo Nàng Hoa

kg

17.500

-

- Gạo Sóc thường

kg

14.000

-

- Gạo Sóc Thái

kg

18.000

-

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

-

- Gạo Nhật

kg

20.000

-

- Cám

kg

8.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg giảm còn 98.000 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 160.000đ; Gạo thơm Phù Sa Vua Gạo giảm còn 121.000đ; Gạo thơm Hương Việt Vua Gạo 5kg 103.300đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ;  Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 103đ, giảm 10%; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 99.000đ, giảm 10%; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 179.000đ. Gạo thơm Vua Gạo ST25 2kg, giá bán 79.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 138.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ, giảm 13%; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ; Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 145.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 110.000đ

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

27.000

-

- Gạo Tóc Tiên

kg

32.000

-

- Gạo nàng thơm

kg

22.000

-

- Gạo Lài bún ST24

kg

26.000

-

- Gạo Lài Miên

kg

23.000

-

-Gạo Đài Loan  XK

kg

21.000

-

-Gạo Campuchia

kg

22.000

-

-Gạo Đài Loan sữa

kg

24.000

-

-Gạo Lài sữa

kg

19.000

-

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Nàng Hoa GC

kg

19.000

-

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài

kg

17.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.500

-

-Gạo Tài Nguyên

kg

18.000

-

-Gạo Thơm Mỹ

kg

17.000

-

-Gạo Thơm Thái

kg

16.000

-

- Nếp ngỗng

kg

20.000

-

-Nếp Bắc

kg

28.000

-

-Nếp sáp

kg

16.000

-

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

-

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu hôm nay 16/2, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay điều chỉnh giảm 5 USD/tấn. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 463 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 443 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn.

Các chuyên gia, nhận định giá gạo hiện nay tuy giảm so với cuối tháng 1.2023 nhưng vẫn ở mức cao nhất trong 2 năm gần đây. Giá gạo tăng do thị trường Ấn Độ - nguồn cung gạo lớn nhất thế giới, hạn chế xuất khẩu gạo và tăng cường thu mua dự trữ; điều này làm nguồn cung thế giới thiếu hụt, giá tăng.

Bên cạnh đó, thị trường Trung Quốc mở cửa trở lại cũng làm gia tăng nhu cầu. Ngày 2.2, Cơ quan thu mua lương thực Indonesia (Bulog) đặt mục tiêu mua 2,4 triệu tấn gạo vào năm 2023.

Các chuyên gia cho rằng, việc Indonesia đẩy mạnh thu mua dự trữ (dù là nguồn nội địa) cũng góp phần khiến thị trường gạo thế giới thêm sức nóng vì sản lượng gạo nước này sản xuất thường khá hạn chế, chỉ mới ở mức độ tự chủ thấp. Cuối năm ngoái, nước này đã phải tăng cường nhập khẩu trong giai đoạn cuối năm để đảm bảo kho dự trữ ở mức an toàn.