Giá gạo tại TPHCM
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Aeon Bình Tân khuyến mãi
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 249.000đ; giá khuyến mãi còn 160.000đ, khuyến mãi đến tháng 12/2022. Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 139.000đ; Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 169.000 đ; Gạo thơm ST 25 loại 5kg, giá bán 225.000đ; Nếp Sáp Thơm 1kg, giá bán 35.900 đ, giảm còn 24.500 đ; Nếp Cái Hoa Vàng 1kg, giá bán 31.500 đ, khuyến mãi còn 27.500 đ, khuyến mãi đến tháng 12/2022.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Co.op
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá 103.300đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 114.200 đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 160.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ; Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ; Gạo ST 21 Co.op Select 5kg, giá bán 130.000đ; Gạo Đài Thơm 8 Co.op Select 5kg, giá bán 99.000đ; Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Satra
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 235.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.000 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 113.000 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 145.000 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán còn 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Nova Market, khuyến mãi đến tháng 5/10/2022
Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán còn 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ; Gạo giống Nhật Sinichi 5kg, giá bán 144.000đ.
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiêu
Gạo thơm Hoa vàng 5kg, giá bán 97.000đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo OM coop Select 5kg, giá bán 89.000đ; Gạo Thái Hommali Co.op Finest 1kg, giá bán 39.500đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ. Gạo thơm Jasmine Coop Select 5kg, giá bán 91.500, giảm còn 83.500 đ, Gạo thơm Cát Tường Tấn Vương 5kg, giá bán 154.900đ, giảm còn 125.000đ. Gạo thơm lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.000, giảm còn 97.500đ; Gạo Nàng Yến Ita rice 5kg, giá bán 154.500đ, giảm còn 142.300đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ, giảm còn 150.900đ.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
27.000 |
- |
- Gạo Tóc Tiên |
kg |
32.000 |
- |
- Gạo nàng thơm |
kg |
22.000 |
- |
- Gạo Lài bún ST24 |
kg |
26.000 |
- |
- Gạo Lài Miên |
kg |
23.000 |
- |
-Gạo Đài Loan XK |
kg |
21.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
24.000 |
- |
-Gạo Lài sữa |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa GC |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thơm Thái |
kg |
16.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
28.000 |
- |
-Nếp sáp |
kg |
16.000 |
- |
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
- |
Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa gạo hôm nay 18/10 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ổn định, riêng gạo nguyên liệu, thành phẩm tăng 100 - 150 đồng/kg so với ngày đầu tuần. Nhu cầu gạo Japonica nhiều, giá tăng trở lại. Giao dịch lúa đầu tuần khá tốt, giá lúa đẹp có xu hướng tăng. Mặc dù giá lúa tăng, thương lái thu mua lúa cho nông dân nhiều, song nông dân vẫn không có lãi.
Tại An Giang, lúa IR 50404 giá 5.300 - 5.500 đồng/kg, lúa OM 5451 giá 5.400 - 5.600 đồng/kg, lúa OM 18 giá 5.500 - 5.700 đồng/kg, Nàng Hoa 9 giá 5.600 - 5.700 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 giá 5.600 - 5.800 đồng/kg và lúa Nhật giá 7.600 - 7.800 đồng/kg.
Đối với các loại nếp, giá tiếp tục đi ngang. Hiện, thương lái thu mua với giá dao động trong khoảng 8.400 - 9.000 đồng/kg, cụ thể: nếp AG (khô) giá 8.400 - 8.500 đồng/kg, nếp Long An (khô) giá 8.600 - 9.000 đồng/kg. Riêng nếp AG (tươi) và nếp Long An (tươi) ghi nhận ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục điều chỉnh tăng 100 - 150 đồng/kg. Cụ thể, hiện giá gạo nguyên liệu đang được thương lái thu mua ở mức 9.100 đồng/kg - tăng 100 đồng/kg. Giá gạo thành phẩm dao động quanh mốc 9.700 - 9.750 đồng/kg - tăng 150 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ lẻ
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ lẻ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
15.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
20.000 |
- |
- Cám |
kg |
7.000 – 8.000 |
- |
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 18/10, giá chào bán gạo xuất khẩu duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 438 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 418 USD/tấn.
Dự báo USDA tháng 10/2022 cho thấy, sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2022/2023 dự báo sẽ giảm so với dự báo trước đó. Đồng thời, nhập khẩu cũng giảm nhẹ do nhu cầu thấp hơn từ Trung Quốc, Sri Lanka và Ai Cập. Tương tự xuất khẩu cũng thấp hơn, chủ yếu đối với Ấn Độ, Pakistan và Hoa Kỳ.
Trong ngày đầu tuần, giao dịch đều tăng với tất cả các thị trường. Nửa đầu tháng 10, giao hàng đi Trung Quốc tăng mạnh. Philippines và Trung Quốc tiếp tục là 2 thị trường có lượng gạo thông quan mạnh nhất trong tuần.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9 cả nước xuất khẩu 583.203 tấn gạo, tương đương 275,3 triệu USD, giá trung bình 472 USD/tấn, giảm gần 19% cả về lượng và kim ngạch, giảm nhẹ 0,2% về giá so với tháng 8. Còn so với tháng 9/2021 cũng giảm 1,6% về lượng, giảm 6% kim ngạch và giảm 4,4% về giá.
Tính chung cả 9 tháng năm 2022 lượng gạo xuất khẩu của cả nước đạt trên 5,37 triệu tấn, tương đương gần 2,61 tỷ USD, tăng 17,7% về khối lượng, tăng gần 8% về kim ngạch so với 9 tháng năm 2021, giá trung bình đạt 484,9 USD/tấn, giảm 8,4%.
Tháng 8/2022, Việt Nam đã xuất khẩu 4,7 triệu tấn gạo, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt Nam dự kiến xuất khẩu 6,5 -9 6,7 triệu tấn vào năm 2022, tăng 5% - 8%.