Giá lúa gạo ngày 18/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm 100 đồng/kg với lúa Đài thơm 8. Giá gạo điều chỉnh tăng 100 - 200 đồng/kg.
Tại kho An Giang, giá lúa Đài thơm 8 giảm 100 đồng/kg xuống còn 8.000 - 8.100 đồng/kg.
Các loại lúa khác đi ngang, giá lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg, OM 5451 có mức giá 7.700 - 8.100 đồng/kg; nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa IR 50404 ổn định ở mức 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp An Giang khô ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; nếp Long An khô dao động 9.300 - 9.450 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo điều chỉnh tăng 100 - 200 đồng/kg, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.900 - 12.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng điều chỉnh tăng 200 - 300 đồng/kg lên mức 14.000 - 14.100 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm biến động trái chiều giữa các mặt hang, giá tấm IR 504 điều chỉnh tăng 150 đồng/kg lên mức 11.800 - 12.000 đồng/kg; trong khi đó, giá cám khô quay đầu giảm 400 đồng/kg xuống còn 6.700 - 6.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp.... đầu tuần giá lúa Thu Đông các loại tương đối ổn định. Tuy nhiên có sự chênh lệch về giá giữa các đồng. Lúa Hè Thu cạn nguồn, lượng còn chủ yếu là Japonica.
Tại An Giang, giá nếp ổn định, giao dịch trầm lắng do nhu cầu chậm. Giá gạo nếp Long An cũng giảm nhẹ. Trong khi đó, tại Kiên Giang, Tiền Giang giá gạo OM 380, OM 18, OM 5451 ổn định, giao dịch chậm.
Tại các chợ lẻ giá gạo không có biến động, nếp ruột hiện ở mức 16.000-21.000 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 13.000-15.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng dao động quanh mốc 16.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen giá 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg; Hương Lài 19.500 đồng/kg; Nàng Hoa 19.000 đồng/kg; gạo Sóc thường giá 16.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg…
Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm |
kg |
13.000 |
- |
- Gạo nàng thơm chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo trắng Jasmine |
kg |
15.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo bông lúa vàng |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Bắc Hương |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Lứt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo nếp Cái Hoa Vàng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo nếp sáp(ngỗng) |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo ST25 |
kg |
26.000 |
- |
-Gạo Sa Mơ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thái Lan |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Thơm Nhật |
kg |
15.000 |
- |
-Gạo Thơm Đài Loan |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Tấm |
kg |
17.000 |
- |
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 18/9, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 613-617 USD/tấn và gạo 25% tấm dao động quanh mốc 598-602 USD/tấn.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo đang giảm 10 - 15 USD/tấn so với đầu tuần này.
Xu thế giảm cũng được ghi nhận tại một số thị trường như Thái Lan, Pakistan. Cụ thể tại Thái Lan, nguồn cung gạo lớn thứ 2 thế giới, giá gạo 5% tấm chỉ còn 611 USD/tấn và 25% tấm là 550 USD/tấn. Thị trường Pakistan giá gạo 5% tấm chỉ còn 608 USD/tấn và 25% tấm là 538 USD/tấn.
Hiệp hội Lương thực Việt Nam dự báo từ nay đến cuối năm, Philippines dự kiến sẽ nhập thêm 1,1 triệu tấn gạo, Indonesia khả năng nhập thêm khoảng 700.000 tấn gạo. Các thị trường khác như Malaysia, Trung Quốc cũng có kế hoạch nhập khẩu gạo trong thời gian tới.
Cùng với đó là lịch thời vụ cho vụ lúa Đông Xuân 2023 - 2024 ở Đồng bằng sông Cửu Long được bắt đầu sớm khi người dân xuống giống vào đầu tháng 10. Dự kiến thu hoạch vào tháng 1/2024. Trong khi đó, vụ Thu Đông 2023 đã bắt đầu thu hoạch và sẽ kéo dài tới tháng 12/2023. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có nguồn nguyên liệu phục vụ thị trường xuất khẩu gạo.
Ông Nguyễn Ngọc Nam - Chủ tịch VFA nhận định, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2023 sẽ vượt năm 2022. Ông Nam cho biết, trong 8 tháng qua đã xuất được 5,8 triệu tấn gạo, còn lại 4 tháng, bình quân xuất được 400.000 tấn/tháng là chuyện bình thường. Chủ tịch VFA thông tin, trong những tháng qua, có tháng xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt trên 800.000 tấn khi đi bằng đường biển.