Giá lúa gạo ngày 18/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh giảm với gạo thành phẩm và cám khô, các mặt hàng còn lại, giá neo cao.
Thương lái mua lúa Thu Đông trên đồng nhiều hơn so với mấy ngày trước. Giá lúa Thu Đông tương đối bình ổn so với hôm qua. Lúa Hè Thu cạn nguồn.
Tại Đồng Tháp, Kiên Giang giá gạo IR 504, gạo Japonica bình ổn, giao dịch chậm, tấm thơm các loại giá bình ổn so với hôm qua, nhu cầu mua nhiều, nguồn ít. Riêng tại Tiền Giang, giá gạo nguyên liệu OM 18 sụt nhẹ, gạo đẹp giữ giá.
Tại An Giang, giá lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 8.000 - 8.100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg, OM 5451 có mức giá 7.700 - 8.100 đồng/kg; nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa IR 50404 ổn định ở mức 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Nếp An Giang khô ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; nếp Long An khô dao động 9.300 - 9.450 đồng/kg.
Giá gạo thành phẩm giảm 200 đồng/kg, gạo nguyên liệu ổn định. Giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.900 – 12.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 điều chỉnh giảm 200 đồng/kg xuống còn 13.800 - 13.900 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm cũng biến động trái chiều khi giữ ổn định với tấm và điều chỉnh giảm với cám khô. Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 11.800 - 12.000 đồng/kg; trong khi đó, giá cám khô quay đầu giảm 100 đồng/kg xuống còn 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ giá gạo không có biến động. Cụ thể gạo tẻ thường ở mức 13.000 - 15.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
27.000 |
- |
- Gạo Tóc Tiên |
kg |
32.000 |
- |
- Gạo nàng thơm |
kg |
22.000 |
- |
- Gạo Lài bún ST24 |
kg |
26.000 |
- |
- Gạo Lài Miên |
kg |
23.000 |
- |
-Gạo Đài Loan XK |
kg |
21.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
24.000 |
- |
-Gạo Lài sữa |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa GC |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thơm Thái |
kg |
16.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
28.000 |
- |
-Nếp sáp |
kg |
16.000 |
- |
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
|
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 19/9, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 613-617 USD/tấn và gạo 25% tấm dao động quanh mốc 598-602 USD/tấn.
Nếu so với thời điểm đạt đỉnh vào cuối tháng 8.2023, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã giảm khoảng 22 USD đến 30 USD/tấn. Tuy nhiên, theo nhận định của các chuyên gia, trong ngắn và trung hạn, nhiều quốc gia tiêu thụ vẫn cần đẩy mạnh nhập khẩu gạo để bổ sung vào kho dự trữ. Đây sẽ là yếu tố kiềm chế đà giảm của giá gạo.
Tính đến hết tháng 8, kim ngạch xuất khẩu gạo của nước ta đã đạt gần 6 triệu tấn, trị giá gần 3,2 tỉ USD. Hiện tại, lượng gạo xuất khẩu ước tính chỉ còn hơn 1 triệu tấn. Theo MXV, giá gạo Việt Nam tiếp tục duy trì mức cao so với Thái Lan và cao nhất thế giới.
Mặc dù trong những phiên gần đây, giá lúa gạo nội địa có xu hướng giảm, tuy nhiên từ đầu vụ Hè Thu đến nay, giá lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn ở mức khá cao. Người dân có lãi, doanh nghiệp mở rộng quy mô thu mua lúa để đáp ứng các đơn hàng xuất khẩu.
Dự báo những tháng cuối năm, nhiều quốc gia tiếp tục có nhu cầu nhập khẩu gạo lớn. Trong khi tại thị trường nội địa, người dân đã nỗ lực vượt qua thách thức để đạt được mục tiêu của ngành hàng.