Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 26/9/2023: Gạo xuất khẩu tiếp tục giảm

VOH - Giá lúa gạo ngày 26/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhẹ ở một số mặt hang gạo. Riêng giá gạo xuất khẩu lại quay đầu giảm mạnh.
Giá lúa gạo hôm nay 26/9/2023: Gạo xuất khẩu tiếp tục giảm 1
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 26/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long, thị trường lúa Thu Đông ít biến động, nguồn lúa Hè Thu tại Sóc Trăng rộ, diện tích lúa hầu như đã cọc gần hết, chủ yếu giao dịch sang bán lại.

Giá gạo có xu hướng tăng, tại Đồng Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang, giá các loại gạo như OM 18, OM 380, gạo Jasmine, gạo Japonica ổn định so với hôm qua. Riêng tại Kiên Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504, Đài thơm 8 tiếp tục tăng.

Tại An Giang, nếp AG (khô) ở mức 9.100 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) duy trì 9.200 - 9.300 đồng/kg; lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.600 - 7.900 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.200 đồng/kg; OM 5451 dao động 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.

Giá gạo điều chỉnh tăng nhẹ, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.900-12.000 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng điều chỉnh tăng 50 đồng/kg lên mức 13.900-14.000 đồng/kg.

Giá phụ phẩm cũng tăng 100 đồng/kg với cám khô, trong khi giữ ổn định với tấm IR 504. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 11.900-12.000 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.550 - 6.700 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

27.000

-

- Gạo Tóc Tiên

kg

32.000

-

- Gạo nàng thơm

kg

22.000

-

- Gạo Lài bún ST24

kg

26.000

-

- Gạo Lài Miên

kg

23.000

-

-Gạo Đài Loan  XK

kg

21.000

-

-Gạo Campuchia

kg

22.000

-

-Gạo Đài Loan sữa

kg

24.000

-

-Gạo Lài sữa

kg

19.000

-

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Nàng Hoa GC

kg

19.000

-

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài

kg

17.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.500

-

-Gạo Tài Nguyên

kg

18.000

-

-Gạo Thơm Mỹ

kg

17.000

-

-Gạo Thơm Thái

kg

16.000

-

- Nếp ngỗng

kg

20.000

-

-Nếp Bắc

kg

28.000

-

-Nếp sáp

kg

16.000

-

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 26/9 quay đầu giảm sau nhiều phiên đi ngang, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 608 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn so với ngày 24/9. Giá gạo loại 25% tấm cũng giảm 10 USD/tấn xuống còn 593 USD/tấn.

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tuần qua tiếp tục giảm khá sâu so với thời điểm ghi nhận liên tục “leo thang” trước đó. Hiệp hội Lương thực Việt Nam đánh giá, giá gạo xuất khẩu vẫn trên đà giảm trong thời gian tới.

Gạo 5% tấm của Việt Nam được chào giá ở mức 610-620 USD/tấn, thấp hơn một chút so với mức 620-630 USD/tấn của tuần trước.

Một thương nhân trong ngành có trụ sở đóng tại TP Hồ Chí Minh nhận định, động thái áp trần giá gạo gần đây của Philippines có thể đã tác động tới giá gạo xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên, nguồn cung khan hiếm và nhu cầu mạnh mẽ từ những người mua khác sẽ giữ giá khó giảm sâu thêm.

Đối với các dòng gạo thơm, giá xuất khẩu trung bình gạo Jasmine của Việt Nam ghi nhận ở mức 710 USD/tấn. Mặc dù giá gạo xuất khẩu có xu hướng chững lại so với một số thời điểm cao điểm, nhưng trên bình diện chung, từ nay đến hết năm 2023, mặt bằng giá gạo xuất khẩu vẫn ở mức cao.

Số liệu từ AgroMonitor cho thấy, 19 ngày đầu tháng 9/2023, giao hàng gạo Việt Nam giao đi các thị trường chính có nhiều biến động mạnh. Đặc biệt lượng giao hàng đi Philippines thấp hơn nhiều so với tháng trước trong khi giao hàng đi Trung Quốc, Malaysia và Indonesia gần bằng tháng trước.

Nhiều doanh nghiệp ngành gạo cho rằng, giá gạo xuất khẩu thời gian tới có nhiều khả năng sẽ không còn tăng nhiều do các quốc gia nhập khẩu đã có sự thích ứng nhất định sau một thời gian khủng hoảng. Do đó, để tăng sản lượng và tăng kim ngạch xuất khẩu gạo, các doanh nghiệp vẫn hướng tới triển khai các hợp đồng gạo chất lượng cao với giá bán cao.