Giá gạo tại TPHCM
Giá gạo tại Siêu Thị
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Aeon Bình Tân khuyến mãi đến ngày 7/9/2022
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 103.300 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giảm 12.000 đ, giảm còn 103.000đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giảm 17.000 đ, giảm còn 152.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giảm 63.000đ, giá bán còn 162.000đ khuyến mãi đến ngày 30/9/2022, Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ, Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ, Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ, Gạo ST 21 Co.op Select 5kg. giá bán 130.000đ, Gạo Đài Thơm 8 Co.op Select 5kg. giá bán 99.000đ, Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Co.op khuyến mãi đến ngày 14/9/2022
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ, giảm còn 167.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá 103.300 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 115.000 đ, giảm còn 103.000đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 160.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 190.000đ, giảm còn 169.000đ; Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ , mua sản phẩm ngày thừ 2,4,6, với giá giảm mạnh chĩ còn 95.000đ; Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ, giảm còn 175.000đ; Gạo ST 21 Co.op Select 5kg, giá bán 130.000đ, giảm còn 115.000đ; Gạo Đài Thơm 8 Co.op Select 5kg, giá bán 99.000đ, giảm còn 85.000đ, Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Big C khuyến mãi đến ngày 31/8/2022
Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.600 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giảm 8.000 đ, còn giá bán 102.900 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 134.500 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 13.000đ, còn 140.900 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 220.900đ,
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Satra
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 235.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.000 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 113.000 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 145.000 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán còn 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ; Gạo thơm Thái 25kg, giá bán 16.000đ ; Gạo Nàng Hoa 25kg , giá bán 17.600
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiêu
Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg là 116.900 đồng; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg là 122.900đồng; Gạo Thái HomMali co.op Finest 5kg, giá 189.000đ; Gạo thơm cao cấp Xuân Hồng, giá bán 165.500 đ, Gạo thơm Đài Loan Xuân Hồng 5kg là 128.700; Gạo Japonica Neptune 5kg giảm 162.000 đồng; Gạo thơm lài Lotus 5kg, giá 121.500 đồng; Gạo thơm Jasmine Coop Finest 5kg là 83.500 đồng; Gạo thơm Neptune ST24 5kg, giá 210.000đồng. Gạo thơm đặc sản Neptune ST25 5kg, giá 222.000đ; Gạo Hommali Na Siam thơm 5kg, giá bán 248.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500 đồng, Gạo Hạt Ngọc Trời Bạch Dương 5kg, giá 109.700đ, Gạo tám Xuân Hồng Vua Gạo 5kg, giá bán 196.000đ.
Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm |
kg |
15.000 |
- |
- Gạo nàng thơm chợ Đào |
kg |
23.000 |
-2.000 |
- Gạo trắng Jasmine |
kg |
16.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo bông lúa vàng |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Bắc Hương |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Lứt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo nếp Cái Hoa Vàng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo nếp Ngỗng đặc biệt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo ST25 |
kg |
26.000 |
- |
-Gạo Sa Mơ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thái Lan |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Thơm Nhật |
kg |
15.000 |
- |
-Gạo Thơm Đài Loan |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Tấm |
kg |
17.000 |
- |
Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa gạo hôm nay 31/8 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng 200 đồng với mặt hàng lúa nếp. Thị trường lúa gạo sôi động.
Tại An Giang, giá lúa nếp tươi đang được thương lai thu mua tại ruộng với mức giá 6.000 – 6.300 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.300 – 6.600 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Với các mặt hàng còn lại, giá ổn định. Hiện lúa Đài thơm 8 5.800 – 6.000 đồng/kg; lúa OM 18 5.800 – 6.000 đồng/kg; IR 504 5.400 – 5.500 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp An Giang khô 7.500 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An khô 7.700 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục đứng yên. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 đang ở mức 8.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giữ ở mức 8.550 – 8.600 đồng/kg. Trong khi đó, với mặt hàng phụ phẩm, giá cám khô điều chỉnh giảm 100 – 200 đồng/kg xuống còn 7.800 – 7.900 đồng/kg.
Số liệu từ Công ty AgroMonitor cho thấy, tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hiện thu hoạch lúa hè thu đã đạt tên 92 – 93% tổng diện tích toàn vùng. Thị trường lúa bình ổn. Hiện thương lái bắt đầu thu mua lúa thu đông sớm.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ lẻ
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ lẻ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
14.000 - 15.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
20.000 |
- |
- Cám |
kg |
7.000 - 8.000 |
- |
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 31/8, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp đà đi ngang. Hiện giá gạo 5% tấm ở mức 393 USD/tấn; gạo 25% tấm 378 USD/tấn, gạo 100% tấm 383 USD/tấn.
Ông Đỗ Hà Nam – Phó Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, hiện có 2 yếu tố tác động lên thị trường gạo Philippines, đó là nước này đang vào vụ thu hoạch lúa và trong 7 tháng đầu năm họ đã nhập khẩu lượng gạo quá lớn, trong khi tại Philippines không xảy ra đột biến như bão lũ hay mất mát gì đáng kể. Do vậy, tồn kho của họ đang cao và có thể vào quý 4 họ sẽ giảm nhập.
Cũng trong thời gian này, xuất khẩu gạo sang Trung Quốc đạt 466.225 tấn, trị giá 242,735 triệu USD. So với cùng kỳ năm trước giảm 27,53% về lượng và giảm 28,22% về kim ngạch. Thị trường Trung Quốc đang có nhu cầu nhập khẩu nếp rất lớn, mặc dù giá nếp đang rất cao nhưng thương nhân Trung Quốc vẫn không tìm mua được.
Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), tháng 8.2022, dự báo sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2021–2022 sẽ tăng nhẹ so với dự báo trước đó. Nhập khẩu sẽ tăng cao do nhu cầu cao hơn từ các thị trường Bangladesh, Philippines và Iraq. Tại Philippines, dự kiến lượng gạo nhập khẩu năm 2022 sẽ đạt 3,2 triệu tấn.
Như vậy, việc giảm giá gạo của Việt Nam chỉ là tạm thời, thị trường sẽ sôi động trở lại từ đầu quý 4.2022.