Giá lúa gạo trong nước
Giá lúa gạo ngày 10/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận giá gạo tăng, ổn đinh với giá lúa.
Trên thị trường gạo, tại các địa phương hôm nay lượng gạo về ít, gạo đẹp kho mua khá, giá tăng. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo về lượng ít, giá tăng 100 - 300 đồng/kg.
Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.950 - 11.050 đồng/kg, tăng 50 - 150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 tăng 100 đồng/kg lên mức 13.450 - 13.550 đồng/kg, tăng 200 - 300 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tăng nhẹ. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.700 - 10.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; cám khô dao động quanh mốc 4.700 - 4.750 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Theo đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 8.000 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
|
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
|
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
28.000 |
|
|
- Gạo nàng thơm |
kg |
23.000 |
|
|
- Gạo ST24 |
kg |
27.000 |
|
|
- Gạo Lài Miên |
kg |
24.000 |
|
|
-Gạo Campuchia |
kg |
23.000 |
|
|
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
25.000 |
|
|
-Gạo Lài sữa |
kg |
22.000 |
|
|
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
24.000 |
|
|
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
22.000 |
|
|
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
22.000 |
|
|
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
22.000 |
|
|
-Gạo Thơm Lài |
kg |
20.500 |
|
|
-Gạo Hương Lài |
kg |
22.000 |
|
|
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
22.000 |
- |
|
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
22.000 |
|
|
-Gạo Thơm Thái |
kg |
20.000 |
|
|
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
|
-Nếp Bắc |
kg |
30.000 |
|
|
-Nếp sáp |
kg |
25.000 |
|
|
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
|
|
-Gạo khô |
kg |
18.500 |
|
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại hệ thống Co.op
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.500đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ.
Gạo thơm ST25 Vua Gạo 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 162.200đ; Gạo thơm phù sa Vua Gạo 5kg, giá bán 134.500 đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg, giá bán 115.800đ; Gạo Tài nguyên Long An giá bán 103.200đ; Gạo thơm lài Lotus 5kg, giá bán 121.500đ.
Gạo Nàng Sen Lotus 5kg, giá bán 189.900 đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 2kg, giá bán 69.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 165.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm Neptune ST24, 5kg giá bán 210.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 576 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 554 USD/tấn, gạo 100% tấm 480 USD/tấn.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nguồn cung gạo Việt Nam đang rất dồi dào bởi Việt Nam hiện đã gặt xong trên 60% diện tích vụ đông xuân.
Ông Lê Thanh Tùng - Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hiệp hội ngành hàng lúa gạo Việt Nam (VIETRISA) thông tin"Riêng vụ đông xuân đã và đang thu hoạch tập trung vào tháng 3, 4 với khoảng 10 triệu tấn thóc, cho ra khoảng gần 6 triệu tấn gạo. Chỉ riêng vụ này chúng ta có thể xuất khẩu được 3 triệu tấn gạo".
























