Giá lúa gạo trong nước
Giá lúa gạo ngày 16/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đồng loạt tăng với lúa, giá gạo các loại quay đầu giảm mạnh.
Tại Tiền Giang, giá lúa IR 504 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì 9.800 – 10.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.800 – 10.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 10.000 – 10.200 đồng/kg, tăng 500 – 600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Đáng chú ý, lúa gần ngày cắt ở nhiều đồng tăng cao như OM 18/ Đài thơm 8 10.400 đồng/kg; OM 5451 ở mức 10.100 đồng/kg; ST 25 ở mức 11.500 – 11.900 đồng/kg; OM 380 ở mức 9.200 đồng/kg.
Tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.600 – 14.700 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 14.100 - 14.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; ST 24 ở mức 18.500 – 18.700 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 14.100 – 14.300 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; thơm đẹp 14.500 – 14.600 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; gạo OM 5451 14.000 – 14.100 đồng/kg, giảm 300 – 400 đồng/kg; IR 504 ở mức 12.700 – 12.900 đồng/kg, giảm 200 – 300 đồng/kg; gạo ST 24 dao động quanh mốc 18.000 – 18.300 đồng/kg, giảm 400 đồng/kg; ST 21 ở mức 17.300 - 17.500 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
28.000 |
|
- Gạo nàng thơm |
kg |
23.000 |
|
- Gạo ST24 |
kg |
27.000 |
|
- Gạo Lài Miên |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Campuchia |
kg |
23.000 |
|
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
25.000 |
|
-Gạo Lài sữa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài |
kg |
20.500 |
|
-Gạo Hương Lài |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Thái |
kg |
20.000 |
|
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
30.000 |
|
-Nếp sáp |
kg |
25.000 |
|
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
|
-Gạo khô |
kg |
18.500 |
|
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại hệ thống Co.op
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;
Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;
Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.
Tại hệ thống Satra
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 618 USD/tấn, trong khi đó gạo 5% tấm giữ ổn định ở mức 653 USD/tấn.
Nhờ giữ ở mức cao nên nông dân thu hoạch lúa Đông Xuân sớm thu lợi nhuận khá. Giá gạo xuất khẩu vẫn tiếp tục đi ngang, chung với diễn biến thị trường của các nhà xuất khẩu gạo lớn ở châu Á.
Tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, giá các loại lúa hầu hết vẫn giữ ổn định. Đầu vụ lúa Đông Xuân 2023 - 2024 lúa chất lượng cao bán tại ruộng với giá cao, nông dân thu lãi khoảng 1,5 lần so với vụ Đông Xuân trước tại Đồng Tháp.
Trên những cánh đồng sản xuất lúa - tôm của tỉnh Bạc Liêu những ngày này, đâu đâu cũng bắt gặp không khí thu hoạch lúa rộn ràng. Hiện, giá lúa tươi được thu mua tại ruộng dao động từ 9.000 – 11.500 đồng/kg tùy loại giống. Riêng đối với lúa sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ được thu mua với giá cao hơn.
Còn tại Sóc Trăng, các địa phương vùng thường xuyên bị ảnh hưởng mặn xâm nhập như huyện Long Phú, Trần Đề đã bắt đầu thu hoạch lúa vụ Đông Xuân chính vụ. Nhìn chung giá bán các loại lúa tăng từ 2.000 đồng/kg trở lên (lúa tươi tại đồng) so với năm trước và năng suất đạt khá nên nông dân phấn khởi.
Cận Tết, giá lúa tiếp tục nhích lên từng ngày, khiến nông dân rất phấn khởi. Nguyên nhân giá là do nhu cầu tăng nhập khẩu gạo từ các đối tác chủ chốt, giúp Việt Nam có thêm đơn hàng xuất khẩu gạo trong nửa đầu năm 2024. Nhiều nông dân kỳ vọng giá lúa còn tiếp tục tăng ở cuối vụ nên chưa vội nhận cọc của thương lái. Đây là tín hiệu vui của ngành lúa gạo đầu năm 2024.