Giá lúa gạo trong nước
Giá lúa gạo ngày 22/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giảm mạnh với lúa, trong khi giữ ổn định với gạo.
Theo đó, tại An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi được các thương lái mua tại ruộng dao động quanh mốc 7.800 – 8.700 đồng/kg.
Giá lúa IR 504 ở mức 8.200 – 8.400 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 8.400 – 8.600 đồng/kg, giảm 200 – 400 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.400 – 8.600 đồng/kg, giảm 400 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 8.300 – 8.500 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 8.600 – 8.700 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg. Riêng lúa Nhật giá không đổi, ở mức 7.800-8.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giao dịch lúa mới chậm. Giá lúa các loại giảm tiếp khiến thương lái đồng loạt bỏ cọc, còn nông dân chủ động chào bán lúa rất nhiều, đặc biệt, với lúa đã thu hoạch lên hoặc lúa chín vàng chưa có người mua.
Một số thương lái đi xem lúa giá thấp để mua giao hợp đồng đã ký, còn đối với lúa đã cọc giá cao trước đó thì họ bỏ cọc. Giao dịch lúa ngưng trệ.
Tính từ ngày mùng 6 Tết Nguyên đán đến nay, giá lúa đã sụt 1.000 đồng/kg, tương đương 2.000 đồng kg/gạo. Chính vì giá gạo giảm mạnh nên giá lúa trên đồng cũng bị giảm theo, dẫn đến thương lái bỏ cọc không cân lúa cho nông dân, vì nếu họ mua vào biết chắc bị lỗ.
Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo chững lại và đi ngang sau nhiều phiên giảm mạnh. Cụ thể, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.300 – 12.400 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.600 – 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.800 – 11.900 đồng/kg; OM 380 11.450 – 11.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.600 – 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 13.900 – 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.400 – 14.600 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu về ít lại, bạn hàng ngưng xay bán nhiều do lỗ. Tại các kho gạo chợ, giao dịch mua lai rai. Tại Đồng Tháp, các kho phải nâng giá mua gạo lên 100 đồng/kg mới mua được.
Lý giải nguyên nhân dẫn đến tình trạng giá lúa gạo sụt giảm mạnh những ngày qua, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu cho rằng, hiện hầu hết các nhà kho, nhà cung ứng và doanh nghiệp xuất khẩu hiện nay đều trong trạng thái chờ tín hiệu thị trường, trong khi lúa Đông Xuân đang thu hoạch lượng lúa hàng hóa về liên tục dẫn nguồn hàng bị dư thừa, càng khiến cho giá lúa giảm nhanh và mạnh.
Tình hình này có lẽ sẽ chỉ kéo dài khoảng 10 hay 15 ngày, vì khi lúa Đông xuân dần về cuối vụ lượng lúa hàng hóa không còn nhiều, giá lúa sẽ bật tăng trở lại.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
28.000 |
|
- Gạo nàng thơm |
kg |
23.000 |
|
- Gạo ST24 |
kg |
27.000 |
|
- Gạo Lài Miên |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Campuchia |
kg |
23.000 |
|
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
25.000 |
|
-Gạo Lài sữa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài |
kg |
20.500 |
|
-Gạo Hương Lài |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Thái |
kg |
20.000 |
|
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
30.000 |
|
-Nếp sáp |
kg |
25.000 |
|
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
|
-Gạo khô |
kg |
18.500 |
|
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại hệ thống Co.op
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;
Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;
Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.
Tại hệ thống Satra
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 608 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 628 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 508 USD/tấn.
Một doanh nghiệp xuất khẩu gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long cho biết, hiện doanh nghiệp đang chào bán giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 620 USD/tấn, gạo thơm 700 USD/tấn, gạo Nhật 750 USD/tấn. Giá thu mua gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu dao động ở mức 13.800 – 15.500 đồng/kg. Theo đó, gạo trắng ở mức 13.800 đồng/kg, gạo thươm 15.000 đồng/kg, gạo Nhật 15.500 đồng/kg.
Với mức giá thu mua hiện nay, các doanh nghiệp xuất khẩu gần như không có lãi bởi giá bao tiêu trước đó ở mức cao. Riêng đối với các doanh nghiệp ký hợp đồng trước Tết Nguyên đán và các doanh nghiệp thắng thầu Bulog đều có lời.