Giá lúa gạo trong nước
Giá lúa gạo ngày 23/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục đà giảm với lúa.
Tại An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi được các thương lái mua tại ruộng dao động quanh mốc 7.100 - 8.000 đồng/kg.
Giá lúa IR 504 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg, giảm 1.100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg, giảm 1.200 đồng/kg; Lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa giảm mạnh, chênh lệch tùy từng địa bàn. Tại một số đồng lúa chín vàng, nông dân thu hoạch lúa dựa lại. Lúa thơm OM18 thương lái cho giá mua quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg tại Thới Lai (Cần Thơ), Giồng Riềng (Kiên Giang), Hậu Giang,… Tại Sóc Trăng, thương lái cho giá mua lúa thơm còn 7.200 - 7300 đồng/kg tuy nhiên nông dân đòi 7.500 - 7.600 đồng/kg mới bán, chất lượng lúa không đẹp bằng các khu vực khác nên thương lái không chấp nhận mua giá cao hơn, giao dịch cầm chừng, lượng chốt được rất ít.
Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo không có biến động. Cụ thể, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.300 – 12.400 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.600 – 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.800 – 11.900 đồng/kg; OM 380 11.450 – 11.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.600 – 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 13.900 – 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.400 – 14.600 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, hôm nay gạo về ít, thương lái ngưng xay lúa mới. Một số kho cần hàng tăng giá mua, nhiều kho khác ngưng mua, quan sát thị trường. Tại An Giang, các nhà máy ngưng chào bán nhiều, chủ yếu đóng giao hàng ký trước, giao dịch mới có rất ít. Tại các kho gạo chợ, giao dịch lai rai, gạo chợ hỏi mua nhiều gạo thơm hơn các loại khác.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
28.000 |
|
- Gạo nàng thơm |
kg |
23.000 |
|
- Gạo ST24 |
kg |
27.000 |
|
- Gạo Lài Miên |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Campuchia |
kg |
23.000 |
|
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
25.000 |
|
-Gạo Lài sữa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài |
kg |
20.500 |
|
-Gạo Hương Lài |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Thái |
kg |
20.000 |
|
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
30.000 |
|
-Nếp sáp |
kg |
25.000 |
|
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
|
-Gạo khô |
kg |
18.500 |
|
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại hệ thống Co.op
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;
Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;
Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.
Tại hệ thống Satra
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 608 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 628 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 508 USD/tấn.
Năm 2024, dự kiến xuất khẩu gạo của Việt Nam tiếp tục khởi sắc, hướng tới cột mốc kim ngạch 5 tỷ USD. Đây cũng là năm thị trường gạo thế giới được dự báo sẽ có nhiều biến động cả về sản lượng, nhu cầu và các chính sách liên quan từ các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu.
Đổi mới sản xuất và linh hoạt điều hành xuất khẩu gạo sẽ là điều kiện quan trọng để ngành lúa gạo Việt Nam đạt tăng trưởng như kỳ vọng.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu thời gian tới khả năng cao sẽ còn được đẩy lên do nhiều quốc gia bắt đầu tăng nhập khẩu, còn Ấn Ðộ vẫn duy trì lệnh cấm xuất khẩu một số loại gạo chính khiến nguồn cung trên toàn cầu chưa có dấu hiệu tăng trở lại.