Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2/2024: Duy trì ổn định

VOH - Giá lúa gạo ngày 5/2 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Thị trường giao dịch chậm, nhiều kho nghỉ Tết sớm, ngưng mua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/2/2024: Duy trì ổn định 1
Ảnh minh họa: Internet

Giá lúa gạo trong nước

Giá lúa gạo ngày 5/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động.

Tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, đầu tuần giao dịch lúa chậm, giá lúa có chiều hướng giảm, nhiều thương lái và bạn hàng nghỉ Tết sớm và ngưng mua. Lúa Đông Xuân cắt sau Tết, nông dân chào giá tăng.

Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo về ổn định. Giao dịch nhà máy chậm, nhiều nhà máy ngưng bán gạo trắng. Một vài nhà máy giao nốt lượng đã ký. Tại Sa Đéc, giá nhiều loại gạo như gạo nguyên liệu IR 504, Đài thơm 8 bình ổn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa OM 18 ở mức 9.400 - 9.500 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg, lúa IR 504 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo lức các loại hôm nay ổn định so với hôm qua. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.600 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.300 - 13.500 đồng/kg. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 13.000 - 12.300 đồng/kg; thơm đẹp 13.400 - 13.600 đồng/kg; gạo OM 5451 13.100 - 13.300 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

28.000

 

- Gạo nàng thơm

kg

23.000

 

- Gạo ST24

kg

27.000

 

- Gạo Lài Miên

kg

24.000

 

-Gạo Campuchia

kg

23.000

 

-Gạo Đài Loan sữa

kg

25.000

 

-Gạo Lài sữa

kg

22.000

 

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

24.000

 

-Gạo Nàng Hoa

kg

22.000

 

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài

kg

20.500

 

-Gạo Hương Lài

kg

22.000

 

-Gạo Tài Nguyên

kg

22.000

-

-Gạo Thơm Mỹ

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Thái

kg

20.000

 

- Nếp ngỗng

kg

20.000

-

-Nếp Bắc

kg

30.000

 

-Nếp sáp

kg

25.000

 

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

-Gạo khô

kg

18.500

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại hệ thống Co.op

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;

Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;

Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.

Tại hệ thống Satra

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 612 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 639 USD/tấn.

Với các nhà xuất khẩu gạo lớn khác cho thấy, giá gạo đồ xuất khẩu của Ấn Độ cũng tiếp tục tăng lên mức cao kỷ lục trong tuần này, nhờ nguồn cung thắt chặt và nhu cầu ổn định do giá gạo tại các nước xuất khẩu gạo lớn khác cao hơn. Trong khi đó, giá gạo Thái Lan giảm do nguồn cung mới được bổ sung từ vụ thu hoạch mới.

Giá gạo đồ 5% tấm của nhà xuất khẩu hàng đầu Ấn Độ được chào bán ở mức cao kỷ lục từ 537 - 546 USD/tấn trong tuần này, tăng so với mức từ 533 - 542 USD/tấn trong tuần trước.

Một đại lý có trụ sở tại Mumbai cho biết giá gạo của Ấn Độ đang tăng, song New Delhi vẫn giao dịch với mức giảm giá lớn so với các nơi khác như Pakistan và Thái Lan. Việc giảm giá này giúp duy trì nhu cầu.

Xuất khẩu gạo của Pakistan có thể sẽ tăng lên mức cao kỷ lục trong năm kết thúc vào tháng 6/2024 do quyết định hạn chế xuất khẩu của đối thủ Ấn Độ buộc người mua phải chuyển sang gạo Pakistan, quốc gia đang bán gạo ở mức giá cao trong gần 16 năm.

Giá gạo 5% tấm của Thái Lan được chào bán ở mức từ 640 - 658 USD/tấn, giảm so với mức 665 USD/tấn trong tuần trước.

Một thương nhân ở Bangkok cho biết giá gạo giảm do nguồn cung dồi dào từ vụ mùa mới, nhưng gạo Thái Lan không giành được đơn đấu giá nào do giá cao.

Bộ trưởng Thực phẩm Sadhan Chandra Majumdar cho biết Bangladesh sẽ cho phép nhập khẩu gạo bằng cách giảm thuế nếu cần thiết để giảm giá loại ngũ cốc lương thực chính của nước này.