Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/2/2024: Giá lúa tiếp đà giảm 200 đồng/kg

VOH - Giá lúa gạo ngày 7/2 tại Đồng bằng sông Cửu Long quay đầu giảm do nhiều kho nghỉ Tết.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/2/2024: Giá lúa tiếp đà giảm 200 đồng/kg 1

Ảnh minh họa: Internet

Giá lúa gạo trong nước

Giá lúa gạo ngày 7/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động.

Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giá một số loại lúa giảm 200 đồng/kg, trong khi giá các loại gạo duy trì ổn định.

Tỉnh An Giang, giá lúa Đài thơm 8 ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 8.800 - 9.200 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; lúa OM 18 giảm 200 đồng/kg xuống còn 9.200 - 9.400 đồng/kg.

Với các loại lúa còn lại, giá đi ngang. Lúa OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo về ít, giá gạo bình ổn. Nhiều kho dọn dẹp, đóng máy nghỉ tết, ngưng mua vào.

Tại Kiên Giang, đa số nhà máy đóng máy nghỉ Tết, còn một số nhà máy giao nốt gạo IR 504 đã ký bán trước đó. Tại Đồng Tháp, nguồn gạo xô về rất ít, bạn hàng nghỉ tết nhiều. Chỉ còn một vài ghe giao nốt hàng đã bán.

Tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.600 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.300 - 13.500 đồng/kg. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 13.000 - 12.300 đồng/kg; thơm đẹp 13.400 - 13.600 đồng/kg; gạo OM 5451 13.100 - 13.300 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

28.000

 

- Gạo nàng thơm

kg

23.000

 

- Gạo ST24

kg

27.000

 

- Gạo Lài Miên

kg

24.000

 

-Gạo Campuchia

kg

23.000

 

-Gạo Đài Loan sữa

kg

25.000

 

-Gạo Lài sữa

kg

22.000

 

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

24.000

 

-Gạo Nàng Hoa

kg

22.000

 

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài

kg

20.500

 

-Gạo Hương Lài

kg

22.000

 

-Gạo Tài Nguyên

kg

22.000

-

-Gạo Thơm Mỹ

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Thái

kg

20.000

 

- Nếp ngỗng

kg

20.000

-

-Nếp Bắc

kg

30.000

 

-Nếp sáp

kg

25.000

 

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

-Gạo khô

kg

18.500

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại hệ thống Co.op

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;

Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;

Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.

Tại hệ thống Satra

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 610 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 637 USD/tấn.

Giá gạo thế giới từ đầu tuần tới nay đã liên tục được điều chỉnh tăng. Trong đó, gạo Thái Lan tăng khoảng 12 USD/tấn (nếu tính cả tuần trước thì giá gạo Thái Lan tăng khoảng 25 USD/tấn).

Gạo của Pakistan tăng từ 15-17 USD/tấn và trong vòng 2 tuần nay giá gạo Pakistan cũng tăng khoảng 25 USD/tấn. Riêng giá gạo Việt Nam sau phiên điều chỉnh tăng 10 USD/tấn trong phiên giao dịch ngày 21/11 đã giảm nhẹ 5 USD/tấn nhưng vẫn ở mức cao.

Giá gạo 5% tấm của Việt Nam hiện có giá 658 USD/tấn - tiếp tục duy trì vị trí ngôi đầu, gạo cùng phẩm cấp của Thái Lan đứng vị trí thứ hai với mức giá 590 USD/tấn và gạo của Pakistan có giá 583 USD/tấn.

Các chủng loại gạo ở phân khúc 25% tấm và 100% tấm của Thái Lan, Pakistan cũng tăng mạnh. Hiện gạo 25% tấm của Thái Lan ở mức 546 USD/tấn, còn gạo 100% tấm cũng tăng lên mức 478 USD/tấn; tương tự gạo 25% tấm của Pakistan là 503 USD/tấn và 100% tấm ở mức 468 USD/tấn.

Đối với các nước cung cấp lương thực hàng đầu hiện nay là Thái Lan đã ban hành chính sách hỗ trợ tạm trữ lúa ít nhất 5 tháng với sản lượng ước tính trên 3 triệu tấn.

Điều này góp phần làm hạn chế nguồn cung, thúc đẩy tâm lý trì hoãn của người bán còn người mua sẽ muốn giao dịch tích cực hơn. Ấn Độ lại đang bị tác động tiêu cực từ hiện tượng El Nino, dẫn tới năng suất và sản lượng lương thực giảm nên có thể sẽ kéo dài các chính sách hạn chế xuất khẩu gạo đến hết năm 2024.