Giá sắt thép xây dựng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 13 nhân dân tệ xuống mức 3.765 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h30 ngày 1/3 (theo giờ Việt Nam).
Giá quặng sắt kỳ hạn dao động trong biên độ hẹp vào hôm thứ Năm (29/2) do các nhà đầu tư đánh giá lại triển vọng nhu cầu ngắn hạn tại quốc gia tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc trong bối cảnh kỳ vọng các nhà máy thép tăng cường sản xuất bất chấp lo ngại kéo dài về lĩnh vực bất động sản, theo Reuters.
Hợp đồng quặng sắt tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 0,17% ở mức 892 nhân dân tệ/tấn (124,00 USD/tấn).
Giá quặng sắt SZZFH4 chuẩn giao tháng 3 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 0,46% lên 116,55 USD/tấn.
Nhà phát triển Trung Quốc Country Garden 2007.HK hôm thứ Tư (28/2) cho biết, một đơn yêu cầu thanh lý đã được đệ trình, làm lu mờ triển vọng cải thiện nợ và làm suy yếu nỗ lực của Bắc Kinh nhằm khôi phục niềm tin vào lĩnh vực bất động sản, khu vực tiêu dùng thép lớn nhất.
Sự phục hồi nhu cầu hạ nguồn chậm hơn bình thường đã làm giảm sự nhiệt tình của các nhà sản xuất thép Trung Quốc trong việc tăng cường sản xuất sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài một tuần.
Mức tiêu thụ quặng thiêu kết hàng ngày của các nhà sản xuất thép được khảo sát đã giảm 0,8% trong tuần xuống còn 1,06 triệu tấn tính đến ngày 29/2.
Một số người tham gia thị trường kỳ vọng nhu cầu quặng sẽ tăng trong những tuần tới khi các nhà máy phải bổ sung thêm để duy trì nhu cầu sản xuất.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng bị xáo trộn, trong đó than luyện cốc DJMcv1 tăng 1,16%, trong khi than cốc DCJcv1 ít thay đổi.
Điểm chuẩn thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải rất khác nhau. Thép cây SRBcv1 giảm 0,66%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,38%, trong khi thép thanh SWRcv1 tăng 0,3% và thép không gỉ SHSScv1 phẳng.
Giá sắt thép trong nước
Giá thép CB240 và D10 CB300 tại thị trường trong nước được giao dịch với giá không đổi.
Nhu cầu thép xây dựng trong tháng 1 vẫn duy trì mức tốt trong ngắn hạn. Từ quý IV/2023, các yếu tố khiến tăng bao gồm giá nguyên vật liệu đầu vào (quặng sắt, than coke, phế, giá điện).
Chi phí tài chính và trượt giá USD/VND. Do đó, các nhà máy phải tăng giá bán nhằm bù đắp lại một phần giá tăng nguyên vật liệu.
VSA cho rằng giai đoạn sau Tết, sự cạnh tranh giữa các nhà máy sẽ quyết liệt về giá bán để mở rộng hoặc giữ thị phần.
Giá thép xây dựng tính đến cuối năm ngoái dao động trong khoảng 13,8-15,3 triệu đồng/tấn. Bước sang năm 2024, giá mặt hàng này đã tăng 150.000 – 370.000 đồng mỗi tấn lên mức 14 - 14,5 triệu đồng/tấn sau đó đi ngang đến cuối tháng 2. Mức giá hiện tại vẫn thấp hơn 8% so với cuối năm 2023 và 18% năm 2022.
VSA cũng tỏ ra thận trọng khi cho rằng mặc dù nhu cầu thép trong tháng 1 vẫn duy trì ở mức tốt trong ngắn hạn nhưng nhìn chung dài hạn chưa có tín hiệu khởi sắc.
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức giá 14.060 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.