Giá sắt thép xây dựng hôm nay 10/4/2024: Tiếp đà tăng

VOH - Giá thép ngày 10/4 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 27 nhân dân tệ. Gía trong nước duy trì ổn định.
gia-thep-hom-nay-9-4
  Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng thế giới

Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 27 nhân dân tệ xuống mức 3.358 nhân dân tệ/tấn.

Quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá cao hơn 5,63% ở mức 815,5 nhân dân tệ/tấn (112,73 USD/tấn), cao nhất kể từ ngày 25/3, sau khi tăng hơn 3% vào hôm 8/4.

Giá quặng sắt SZZFK4 chuẩn giao tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 3,54% lên 107,95 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 26/3, sau khi tăng hơn 6% trong phiên trước đó.

Các nhà phân tích tại Huatai Futures cho biết, kỳ vọng vĩ mô nói chung đã phần nào được cải thiện sau thông báo của Trung Quốc về các chính sách bao gồm kiểm soát thép thô.

Khả năng cạnh tranh rõ ràng về chi phí của quặng sắt so với thép phế liệu đã làm tăng sức hấp dẫn của nguyên liệu sản xuất thép khi tỷ suất lợi nhuận vẫn thấp mặc dù đã có một số cải thiện.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên DCE cũng có mức tăng, với than luyện cốc và than cốc tăng lần lượt 3,36% và 2,5%.

Giá thép chuẩn trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải hầu hết đều tăng. Thép cây tăng 2,19%, thép cuộn cán nóng tăng 1,92%, thép dây tăng 0,48% và thép không gỉ tăng 0,77%.

Giá sắt thép trong nước

Lũy kế quý 1/2024, Tập đoàn Hòa Phát đã sản xuất 2,1 triệu tấn thép thô, tăng 70% so với cùng kỳ 2023. Sản lượng bán hàng thép xây dựng, phôi thép và HRC đạt 1,85 triệu tấn, tăng 34% so với quý I/2023.

Trong 10 ngày đầu tháng 4/2024, các nhà sản xuất tiếp tục điều chỉnh giảm giá thép cuộn xây dựng thêm 100.000 đồng/tấn. Đây là lần giảm giá thứ ba của thép cuộn tính từ đầu năm 2024 cho tới nay, tổng mức giảm lũy kế là 500.000 đồng/tấn.

Nhiều chuyên gia nhận định, giá thép xây dựng được các nhà sản xuất điều chỉnh bám sát theo diễn biến giá nguyên liệu đầu vào trên thị trường thế giới. Tuy nhiên biên độ biến động giá của các nguyên liệu không đồng đều, gây khó khăn cho công tác dự báo và nhận định thị trường.

Mặc dù hiện tại là bắt đầu bước vào mùa tiêu thụ cao điểm, tuy nhiên nhu cầu thép chưa có tín hiệu cải thiện đáng kể đã khiến các doanh nghiệp thép trong nước phải điều chỉnh giảm giá liên tiếp.

Bên cạnh đó, giá thép Việt Nam thường diễn biến đồng pha với giá thép Trung Quốc. Do vậy, trong bối cảnh giá thép và giá nguyên liệu thô sản xuất thép là quặng sắt của Trung Quốc liên tục giảm mạnh trong thời gian gần đây cũng góp phần gây áp lực lên giá thép nội địa.

Theo Công ty Chứng khoán Rồng Việt, năm 2024, thị trường thép Việt Nam chịu ảnh hưởng tiêu cực từ thị trường Trung Quốc (đặc biệt là thép xây dựng). Trong đó, không chỉ cạnh tranh về bán hàng với các nhà sản xuất thép nội địa, thép Trung Quốc còn ảnh hưởng đến giá thép Việt Nam, bởi có sự tương quan cao giữa hai thị trường.

Các nhận định thận trọng về triển vọng ngành thép được đưa ra trong bối cảnh giá thép thế giới có diễn biến giảm, đồng thời áp lực thép giá rẻ ở Trung Quốc đưa sang Việt Nam gia tăng.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.540 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.630 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.850 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.390 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB30 có giá 14.670 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.