Giá sắt thép xây dựng hôm nay 18/10/2023: Quay đầu giảm

VOH - Giá thép ngày 18/10 giảm 3 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá sắt thép trong nước tiếp tục bình ổn.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 18/10/2023: Quay đầu giảm 1

Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng giảm trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 17/10 giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 3 nhân dân tệ xuống mức 3.649 nhân dân tệ/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 18/10/2023: Quay đầu giảm 2
 

Chốt phiên giao dịch ngày 17/10, giá quặng sắt kỳ hạn tại Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) tiếp tục tăng, vì các nhà giao dịch vẫn lạc quan về triển vọng nhu cầu ngắn hạn trong bối cảnh tồn kho thấp và tốc độ tiêu thụ giảm chậm hơn dự kiến ​​do việc cắt giảm sản lượng ở một số nhà máy thép.

Quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trong tháng 1 trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) DCIOcv1 của Trung Quốc tăng hơn 2,12% ở mức 866 Nhân dân tệ/tấn, cao nhất kể từ ngày 25/9.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác cũng tăng thêm, với than cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 trên DCE tăng lần lượt 1,63% và 1,4%.

Giá quặng sắt chuẩn tháng 11 SZZFX3 trên sàn giao dịch Singapore ít thay đổi ở mức 117,25 USD/tấn do lo ngại về việc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ tăng lãi suất đã hạn chế mức tăng .

Các nhà phân tích từ Shengda Futures cho biết: “Mặc dù sản lượng kim loại nóng gần đây đang suy giảm nhưng tốc độ giảm tương đối chậm với sản lượng hiện tại vẫn ở mức tương đối cao trong giai đoạn này. Sản lượng kim loại nóng hàng ngày có thể sẽ giảm xuống 2,42 triệu tấn vào cuối tháng 10 và tăng trở lại khoảng 2,45 triệu tấn, hỗ trợ mạnh mẽ cho nguyên liệu thô sản xuất thép

Các nhà máy tại Italia đã từ chối thực hiện các đơn hàng có giá xuất xưởng ở mức 585 Eur/tấn. Các nhà sản xuất đang cố gắng duy trì giá chào ở mức 600 Eur/tấn xuất xưởng trở lên do chi phí cao, trong khi người mua phần lớn đưa ra mức giá thầu là dưới 600 Eur/tấn (giá xuất xưởng).

Giá HRC nhập khẩu từ châu Á vào châu Âu với thời gian giao hàng từ tháng 1 đến tháng 2/2024 được chào ở mức 580-600 Eur/tấn (giá CFR, đến Italia), về cơ bản tương đương với giá nội địa tại châu Âu.

Rio Tinto RIO.AX, RIO.L, nhà sản xuất quặng sắt lớn nhất thế giới, báo cáo lượng xuất khẩu quặng sắt trong quý III tăng 1,2% do hãng này tăng cường sản xuất tại mỏ Gudai-Darri.

Giá sắt thép trong nước tiếp tục bình ổn

Dự báo thị trường bất động sản sẽ ấm dần từ quý 4/2023, là bước đệm cho sự phục hồi thị trường từ năm 2024, kéo theo đó là triển vọng nhu cầu sử dụng thép.

Hiệp hội Bất động sản Việt Nam (Vnrea) cho biết thanh khoản trên thị trường bất động sản trong quý 3/2023 đã được cải thiện so với giai đoạn khó khăn cuối năm 2022 và những tháng đầu năm nay.

Trước sự xuất hiện của nhiều dấu hiệu tích cực, các chuyên gia cho rằng, có nhiều cơ sở để kỳ vọng sự phục hồi dần của thị trường bất động sản, đặc biệt là từ cuối quý 3 cho đến hết năm 2023. Nguồn cung từ các sản phẩm đáp ứng nhu cầu ở thật, tình trạng pháp lý tốt từ các chủ đầu tư uy tín khả năng cao sẽ được cải thiện. Đến cuối quý 3/2023, khả năng phân khúc bình dân sẽ có dấu hiệu hồi phục rõ rệt hơn.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 không biến động ở mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.

Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.380 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có giá 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.

Bình luận