Giá sắt thép xây dựng hôm nay 2/6/2023: Tiếp đà tăng

VOH - Giá thép ngày 2/6 tăng 14 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá thép trong nước không biến động.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 2/6/2023: Tiếp đà tăng 1
Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 2/6 giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng tăng 14 nhân dân tệ lên mức 3.521 nhân dân tệ/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 2/6/2023: Tiếp đà tăng 2
 

Chốt phiên giao dịch ngày 1/6, Giá quặng sắt  kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) và Dàn giao dịch Singapore (SGX) đạt mức cao nhất trong hai tuần khi tâm lý được cải thiện nhờ triển vọng các chính sách kích thích của Trung Quốc nhằm vực dậy nền kinh tế, dữ liệu hoạt động của nhà máy tốt hơn mong đợi và lo ngại về gián đoạn nguồn cung.

Quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trong tháng 9 trên Sàn DCE đã chốt phiên với giá cao hơn 5,77% ở mức 743 nhân dân tệ/tấn (tương đương 107,49 USD/tấn), cao nhất kể từ ngày 18/5.

Quặng sắt chuẩn tháng 6 trên Sàn SGX cao hơn 3,38% ở mức 104,65 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 19/5.

Cheng Peng, nhà phân tích tại Sinosteel Futures có trụ sở tại Bắc Kinh, cho biết: “Chúng tôi không nghĩ rằng nó sẽ có tác động lớn đến thị trường, vì việc tạm dừng vận chuyển có thể sẽ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển mà không làm giảm nhiều khối lượng vận chuyển chung”.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác - than cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt tăng 3,58% và 2,87%.

Giá nguyên liệu thô cao hơn cũng hỗ trợ giá thép. Thép cây trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải SRBcv1 tăng 2,84% lên 3.546 Nhân dân tệ/tấn, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 3,1%, dây thép cuộn SWRcv1 tăng 1,29% và thép không gỉ SHSScv1 tăng 2,31%.

Mô hình cung cầu quặng sắt trong ngắn hạn không có nhiều thay đổi. Xem xét việc giảm thép thô sau đó và nhu cầu thành phẩm suy yếu do điều kiện thời tiết, giá quặng khó có thể tăng lên.

Những xem xét hỗ trợ chi phí, không gian đi xuống cũng tương đối hạn chế. Nhìn chung, giá quặng vẫn bị chi phối bởi xu hướng biến động.

Giá sắt thép trong nước không biến động

Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương vừa nhận được thông tin về việc Ma-rốc ban hành kết luận rà soát thuế tự vệ đối với thép cán nóng nhập khẩu.

Ma-rốc quyết định tiếp tục áp dụng thuế tự vệ đối với các sản phẩm thép cán nóng nhập khẩu kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2023 đến ngày 18 tháng 6 năm 2026. Mức thuế là 23%, giảm 1% mỗi năm tiếp theo.

Theo Cục Phòng vệ thương mại, Việt Nam tiếp tục được loại trừ khỏi biện pháp tự vệ do là nước đang phát triển có lượng nhập khẩu không đáng kể.

Trước đó, Ma-rốc quyết định áp dụng thuế tự vệ đối với một số sản phẩm thép cán nóng nhập khẩu kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2020 đến ngày 18 tháng 6 năm 2023.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát không có biến động, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.890 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 vẫn ở mức 14.700 đồng/kg.

Thép Việt Ý, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức 14.590 đồng/kg; thép cuộn CB240 đi ngang ở mức 14.420 đồng/kg.

Thép Việt Đức với thép thanh vằn D10 CB300 không thay đổi, ở mức 14.770 đồng/kg; thép cuộn CB240 có giá 14.440 đồng/kg.

Thép Việt Sing, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg; với thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với thép thanh vằn D10 CB300 giữ nguyên giá bán so với ngày hôm qua là 14.750 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.390 đồng/kg.

Thép Việt Đức, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.170 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.460 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 300 đồng, hiện có giá 15.200 đồng/kg.