Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép ngày 4/7 giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng tăng 42 nhân dân tệ lên mức 3.781 nhân dân tệ/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn).
Chốt phiên giao dịch ngày ngày 3/7, giá quặng sắt kỳ hạn tại Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm khi các thương nhân trở nên thận trọng với nhu cầu giảm sau khi trung tâm sản xuất thép hàng đầu của Trung Quốc - TP Đường Sơn ra lệnh cho các nhà máy thép địa phương giảm sản xuất như một phần trong nỗ lực cải thiện chất lượng không khí.
Quặng sắt kỳ hạn tháng 9 trên Sàn DCE đã chốt phiên với giá thấp hơn 1,68% ở mức 819 nhân dân tệ/tấn (tương đương 112,94 USD/tấn), mức thấp nhất kể từ ngày 27/6.
Giá quặng sắt chuẩn kỳ hạn tháng 8 trên Sàn SGX thấp hơn 1,12% ở mức 107,85 USD/tấn, mức thấp nhất kể từ ngày 26/6.
Chính quyền TP Đường Sơn phía bắc Trung Quốc đã yêu cầu 11 nhà máy thép hạng A chủ động cắt giảm sản lượng, trong khi các nhà máy được xếp hạng B hoặc thấp hơn cần tạm dừng 50% thiết bị từ ngày 1 - 31/7, các nhà phân tích tại công ty tư vấn Mysteel cho biết trong một lưu ý.
Không có tuyên bố nào trên các trang web và tài khoản wechat của các Chính phủ có liên quan của Đường Sơn. Văn phòng sinh thái và môi trường thành phố đã không trả lời ngay lập tức yêu cầu bình luận.
Các nhà máy hạng A cắt giảm sản lượng 30% trong khi số còn lại cắt giảm 50% sản lượng, đồng thời cho biết thêm rằng nhiều nhà máy địa phương có lượng quặng thiêu kết tồn kho dồi dào để duy trì sản xuất trong khoảng 20 ngày.
Tai nạn tại một mỏ quặng sắt ở miền bắc Trung Quốc đã làm dấy lên lo ngại rằng Bắc Kinh có thể ra lệnh kiểm tra an toàn rộng hơn đối với các mỏ, làm gián đoạn nguồn cung quặng sắt trong nước.
Giá sắt thép trong nước ổn định
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.980 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát không thay đổi giá 8 ngày liên tiếp, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.480 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, với thép cuộn CB240 có giá 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.240 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.160 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép cuộn CB240 ở mức 13.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.010 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.110 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.