Giá sắt thép xây dựng hôm nay 5/4/2024: Thị trường trầm lắng

VOH - Giá thép ngày 5/4 trên Sàn giao dịch Thượng Hải và trong nước đồng loạt đi ngang.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 5/4/2024: Thị trường trầm lắng 1
Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng thế giới

Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải ở mức 3.331 nhân dân tệ/tấn.

Thị trường Trung Quốc đóng cửa vào hôm thứ Năm (4/4) và thứ Sáu (5/4) để nghỉ lễ. Trong phiên giao dịch trước đó ngày 3/4, trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thanh cốt thép giao tháng 9/2024 giảm 45 NDT/tấn (giảm 1,28%), xuống mức 3.480 NDT/tấn (481,05 USD/tấn).

Giá thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 18 NDT/tấn (giảm 0,49%), xuống mức 3.690 NDT/tấn (510,08 USD/tấn).

Trên thị trường nguyên liệu, kết thúc phiên giao dịch ngày 3/4 giá quặng sắt giao tháng 9/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc) giảm 2,54%, xuống mức 749 NDT/tấn (103,54 USD/tấn).

Trong khi đó, kết phiên giao dịch ngày 4/5, trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Singapore (SGX), giá quặng sắt nối dài đà giảm mạnh trong những phiên giao dịch gần đây. Chốt ngày, giá quặng sắt giao tháng 5/2024 giảm 1,77% về 97,74 USD/tấn, thấp nhất kể từ tháng 9/2023.

Yếu tố tiêu thụ thực tế yếu kém kết hợp với việc Trung Quốc tuyên bố tiếp tục thực hiện việc kiểm soát sản lượng thép thô đã gây áp lực bán mạnh mẽ lên giá quặng sắt.

Trung Quốc sẽ tiếp tục điều tiết việc sản xuất thép vào năm 2024. Điều này đã được Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia (NDRC) công bố mà không nêu rõ thời gian hoặc phạm vi của các hạn chế.

Theo tuyên bố của NDRC, cơ quan quản lý cùng với Cục Thống kê Quốc gia, Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin, Bộ Sinh thái và Bảo vệ Môi trường và Quản lý Khẩn cấp sẽ làm việc với các bên liên quan để quản lý sản xuất trong năm nay.

Các cơ quan sẽ làm việc để thúc đẩy sự phát triển của ngành thép với trọng tâm là bảo tồn năng lượng và giảm lượng carbon, đồng thời sẽ thu thập thông tin thiết bị từ các nhà sản xuất thép trên cả nước.

Giá sắt thép trong nước

Mặc dù đang trong mùa tiêu thụ cao điểm, tuy nhiên nhu cầu thép chưa có tín hiệu cải thiện đáng kể đã khiến các doanh nghiệp thép trong nước phải điều chỉnh giảm giá 2 lần liên tiếp. Bên cạnh đó, giá thép nước ta thường diễn biến đồng pha với giá thép Trung Quốc. Do vậy, trong bối cảnh giá thép và giá nguyên liệu thô sản xuất thép là quặng sắt của Trung Quốc liên tục giảm mạnh trong thời gian gần đây cũng góp phần gây áp lực lên giá thép nội địa.

Theo hãng Chứng khoán Rồng Việt, năm 2024, thị trường thép Việt Nam chịu ảnh hưởng tiêu cực từ thị trường Trung Quốc (đặc biệt là thép xây dựng). Trong đó, không chỉ cạnh tranh về bán hàng với các nhà sản xuất thép nội địa, thép Trung Quốc còn ảnh hưởng đến giá thép Việt Nam, bởi có sự tương quan cao giữa hai thị trường.

Các nhận định thận trọng về triển vọng ngành thép được đưa ra trong bối cảnh giá thép thế giới có diễn biến giảm, đồng thời áp lực thép giá rẻ ở Trung Quốc đưa sang Việt Nam gia tăng.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.540 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.630 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.850 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.390 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB30 có giá 14.670 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

Bình luận