Cụ thể, giá tiêu tại các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đứng giá là 46.000 đồng/kg.
Song song đó, giá tiêu tại Đắk Nông (Gia Nghĩa) ổn định ở mức 45.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Đắk Lắk (Ea H'leo) cũng không đổi là 45.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Đồng Nai đứng giá ở ngưỡng 44.000 đồng/kg.
Tương tự, giá tiêu tại Bình Phước đi ngang là 45.000 đồng/kg.
Riêng Giá tiêu tại Gia Lai ổn định là 43.000 đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
ĐẮK LẮK |
|
|
— Ea H'leo |
45,000 |
|
GIA LAI |
|
|
— Chư Sê |
43,000 |
|
ĐẮK NÔNG |
|
|
— Gia Nghĩa |
45,000 |
|
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
|
|
— Tiêu |
46,000 |
|
BÌNH PHƯỚC |
|
|
— Tiêu |
45,000 |
|
ĐỒNG NAI |
|
|
— Tiêu |
43,000 |
Ảnh minh họa: internet
Cục Xuất nhập khẩu cho hay theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, trong tháng 3 xuất khẩu hạt tiêu đạt 35.300 tấn, trị giá 89,45 triệu USD, tăng gấp đôi về lượng và giá trị (tăng lần lượt 110,5% và tăng 102,3%) giá so với tháng 2.
Lũy kế quí I, xuất khẩu hạt tiêu đạt gần 71.000 tấn, trị giá 189,56 triệu USD, tăng 18,3% về lượng, nhưng giảm 14,4% về trị giá so với cùng kì năm ngoái.
Tháng 3, giá tiêu xuất khẩu bình quân đạt mức 2.536 USD/tấn, giảm 3,9% so với tháng 2 và giảm tới 28,2% so với tháng 3/2018. Trong quí I, giá tiêu xuất khẩu bình quân đạt mức 2.672 USD/tấn, giảm 27,6% so với ba tháng đầu năm 2018.
Những ngày đầu tháng 4, giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng dao động trong biên độ hẹp. Cụ thể, tại Brazil, Giá hạt tiêu đen duy trì ổn định ở mức 2.250 USD/tấn kể từ ngày 9/1 đến nay.
Tại cảng Lampung ASTA, ngày 9/4 giá hạt tiêu đen xuất khẩu của nước này đạt mức 2.587 USD/tấn, tăng 0,7% so với ngày 29/3 ; Tại cảng Pangkal Pinang, giá hạt tiêu trắng xuất khẩu tăng 0,7% so với ngày 28/3 , lên mức 4.210 USD/tấn.
Tại cảng Kuching, chốt phiên giao dịch ngày 9/4 , giá hạt tiêu đen và trắng xuất khẩu giảm 0,4% so với ngày 28/3 và giảm 0,1% so với ngày 8/3 , xuống cùng mức 4.578 USD/tấn.
Tại Việt Nam, ngày 9/4 giá hạt tiêu đen loại 500g/l và 550g/l giảm 1,1% so với ngày 28/3 , xuống còn lần lượt 2.150 USD/tấn và 2.250 USD/tấn. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu cũng giảm 0,7% so với ngày 28/3 , xuống còn 3.450 USD/tấn.
Giá tiêu thế giới trái chiều
Hôm nay 23/4/2019 lúc 9h10, giờ Việt Nam, giá tiêu thế giới giao ngay tại sàn Kochi (Ấn Độ) tăng 550 Rupi/tạ, tăng 1,60%, lên mức 34.850 Rupi/tạ. Giá tiêu giao tháng 4/2019 giảm 110 Rupi/tạ ,tương đương 0,31% về mức 34.906 Rupi/tạ. Giá hạt tiêu trên (sàn SMX - Singapore) tháng 9 vẫn không đổi, ở mức 6.500 USD/tấn.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
GIAO NGAY |
34850 |
+550 |
1.60 |
0 |
35250 |
34850 |
35250 |
34300 |
04/19 |
34906.65 |
-110 |
-0.31 |
0 |
35016.65 |
34906.65 |
35016.65 |
35016.65 |
Giá hạt tiêu (sàn SMX - Singapore)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
09/19 |
6500 |
0 |
0 |
6500 |
6500 |
6500 |
6462 |