Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đêm qua tăng gần 15 USD đóng cửa tuần ở mức 1.498,8 USD/ounce. Giá vàng trên sàn New York cũng tăng 27,4 USD đóng cửa ở mức tương đương.
Trong tuần này, vàng thế giới đã giảm hơn 30 USD từ vùng 1.530 USD/ounce. Quy đổi ra tiền Việt, mỗi lượng vàng thế giới hiện có giá 42,4 triệu/lượng, thấp hơn vàng trong nước trên 4 triệu đồng.
Cùng với xu hướng chung của thị trường kim loại quý thế giới, giá vàng trong nước tuần này (12-22/3) cũng sụt giảm. Tuy nhiên, so với mức giảm hơn 30 USD/ounce (gần 850.000 đồng/lượng) của vàng thế giới, kim loại quý trong nước tuần này mất chưa đến 1/5, tương đương 150.000 đồng mỗi lượng.
Từ đầu năm 2020 đến nay, vàng trong nước vẫn giữ mức tăng 3,8 triệu đồng/lượng, trong khi vàng thế giới giảm gần 20 USD/ounce cùng thời gian.
Đây cũng là nguyên nhân nhiều chuyên gia khuyến cáo người dân, nhà đầu tư thận trọng khi đổ tiền vào kim loại quý lúc này. Ngoài chênh lệch giá quá cao với vàng thế giới, biên độ giá mua – bán vàng trong nước cũng quá xa (xấp xỉ 1 triệu đồng) có thể khiến tiền đầu tư vào vàng đối mặt với nhiều rủi ro.
Trong phiên giao dịch hôm qua (21/3), tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 45,8 – 46,5 triệu đồng/lượng, tăng thêm 50 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với đầu phiên.
Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng khu vực TP.HCM ở mức 45,75 triệu/lượng (mua) và 46,55 triệu/lượng (bán), giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 21/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
45.750 |
46.550 |
Vàng SJC 10L |
45.750 |
46.570 |
Vàng SJC 1L - 10L |
45.750 |
46.580 |
Vàng SJC 5c |
43.750 |
44.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
43.750 |
44.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
43.350 |
44.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
42.610 |
44.010 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
31.691 |
33.491 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
24.267 |
26.067 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.888 |
18.688 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
45.750 |
46.550 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
45.750 |
46.570 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
45.750 |
46.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
45.750 |
46.570 |
Nguồn: SJC