Sau đợt xác nhận nhập học thứ nhất bằng các phương thức Tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển, Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM năm 2020, bộ phận thường trực của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cho biết, số chỉ tiêu còn lại cho phương thức còn dùng điểm thi THPT quốc gia năm 2020 là 2.325 chỉ tiêu.
Các ngành thuộc nhóm ngành máy tính và CNTT, Chương trình tiên tiến Khoa học Máy tính, Chương trình chất lượng cao CNTT còn 35% chỉ tiêu xét tuyển.
Các ngành khác số lượng chỉ tiêu còn lại giao động từ 40 đến 80% tổng chỉ tiêu tuỳ ngành.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đại học hệ chính quy năm 2020 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 theo bảng sau đây:
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu xét tuyển dựa trên KQ thi TN THPT 2020 |
Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 1 |
Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 2 |
Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 3 |
Mã tổ hợp môn xét tuyển thứ 4 |
Mức điểm nhận ĐKXT (đã cộng điểm ưu tiên) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
7420101 |
Sinh học |
232 |
A02 |
B00 |
B08 |
16 |
|||||||
2 |
7420101_CLC |
Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
35 |
A02 |
B00 |
B08 |
16 |
|||||||
3 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
104 |
A02 |
B00 |
B08 |
D90 |
20 |
||||||
4 |
7420201_CLC |
Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
56 |
A02 |
B00 |
B08 |
D90 |
18 |
||||||
5 |
7440102 |
Vật lý học |
186 |
A00 |
A01 |
A02 |
D90 |
16 |
||||||
6 |
7440112 |
Hoá học |
169 |
A00 |
B00 |
D07 |
D90 |
20 |
||||||
7 |
7440112_CLC |
Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) |
28 |
A00 |
B00 |
D07 |
D90 |
18 |
||||||
8 |
7440112_VP |
Hoá học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) |
17 |
A00 |
B00 |
D07 |
D24 |
18 |
||||||
9 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
141 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
16 |
||||||
10 |
7440201 |
Địa chất học |
96 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
16 |
||||||
11 |
7440228 |
Hải dương học |
45 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
16 |
||||||
12 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
105 |
A00 |
B00 |
B08 |
D07 |
16 |
||||||
13 |
7440301_BT |
Khoa học Môi trường (Tuyển sinh đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre) |
45 |
A00 |
B00 |
B08 |
D07 |
16 |
||||||
14 |
7440301_CLC |
Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
35 |
A00 |
B00 |
B08 |
D07 |
16 |
||||||
15 |
7460101 |
Toán học |
140 |
A00 |
A01 |
B00 |
D01 |
17 |
||||||
16 |
7480101_TT |
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) |
28 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
20 |
||||||
17 |
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) |
153 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
20 |
||||||
18 |
7480201_NN |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
140 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
20 |
||||||
19 |
7480201_VP |
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết Việt - Pháp) |
22 |
A00 |
A01 |
D07 |
D29 |
18 |
||||||
20 |
7510401_CLC |
Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) |
84 |
A00 |
B00 |
D07 |
D90 |
18 |
||||||
21 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
42 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
16 |
||||||
22 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
91 |
A00 |
B00 |
B08 |
D07 |
16 |
||||||
23 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
93 |
A00 |
A01 |
D07 |
D90 |
18 |
||||||
24 |
7520207_CLC |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) |
72 |
A00 |
A01 |
D07 |
D90 |
16 |
||||||
25 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
43 |
A00 |
A01 |
A02 |
D90 |
16 |
||||||
26 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
45 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
16 |
||||||
27 |
7520403 |
Vật lý Y khoa |
28 |
A00 |
A01 |
A02 |
D90 |
18 |
||||||
28 |
7480109 |
Khoa học Dữ liệu |
50 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
18 |
||||||
Tổng cộng |
2.325 |
Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2020 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020:
- Thí sinh có tổng điểm các môn thi/bài thi của tổ hợp môn thi/bài thi (đã cộng điểm ưu tiên nếu có) dùng để xét tuyển đại học phải đạt mức điểm nhận đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành/nhóm ngành tại khoản 1 Mục I như trên.
- Không có bài thi và môn thi thành phần nào trong tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Có kết quả thi THPT 2020 đạt mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2020 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 tại khoản 2 Mục I như trên.
Xác định điểm trúng tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
- Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh tại khoản 1 Mục I và điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh tại khoản 1 Mục II, Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét quyết định điểm trúng tuyển theo các tiêu chí như sau:
- Điểm chuẩn trúng tuyển: thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển.
- Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.
Xem thêm: