Cụ thể, số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường là 25.012, tăng hơn gần 5.000 thí sinh so với năm 2018, tổng số lượng nguyện vọng xét tuyển vào 26 ngành đại học là 25.375, tăng hơn so với năm 2018 gần 6.000 nguyện vọng. Số lượng thí sinh có điểm các tổ hợp môn trong khoảng từ 18 - 20 điểm chiếm hơn 30% số lượng thí sinh và tập trung chủ yếu ở các ngành công nghệ thực phẩm, quản trị kinh doanh, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, theo dự đoán thì điểm chuẩn các ngành này sẽ dao dộng trong khoảng 19 điểm - 21 điểm.
Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Các ngành có số lượng nguyện vọng ít như khoa học thủy sản, công nghệ chế biến thủy sản, công nghệ vật liệu sẽ có mức điểm sát điểm sàn xét tuyển là 15 điểm.
Bảng 1: Thống kê số lượng thí sinh và số lượng nguyện vọng đăng ký các ngành năm 2019
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổng số TS ĐKXT |
Tổng SL NV |
Ghi chú |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
96 |
1449 |
1469 |
|
2 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
188 |
3726 |
3781 |
|
3 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
50 |
229 |
229 |
|
4 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
80 |
1087 |
1095 |
|
5 |
7340301 |
Kế toán |
176 |
1732 |
1759 |
|
6 |
7380107 |
Luật kinh tế |
50 |
85 |
85 |
|
7 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
192 |
807 |
817 |
|
8 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
256 |
1765 |
1789 |
|
9 |
7480202 |
An toàn thông tin |
96 |
272 |
275 |
|
10 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
96 |
377 |
378 |
|
11 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
56 |
468 |
470 |
|
12 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
68 |
654 |
660 |
|
13 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
60 |
457 |
460 |
|
14 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
256 |
753 |
769 |
|
15 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
64 |
95 |
95 |
|
16 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
120 |
162 |
166 |
|
17 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm |
256 |
3922 |
4020 |
|
18 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
50 |
230 |
233 |
|
19 |
7540110 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm |
96 |
395 |
397 |
|
20 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
96 |
693 |
698 |
|
21 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
40 |
20 |
20 |
|
22 |
7720498 |
Khoa học Chế biến món ăn |
40 |
504 |
515 |
|
23 |
7720499 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
48 |
484 |
490 |
|
24 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
112 |
1309 |
1315 |
|
25 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
64 |
3081 |
3130 |
|
26 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
96 |
256 |
260 |
|
TỔNG CỘNG |
2802 |
25012 |
25375 |
|
Theo dự báo thì điểm chuẩn các ngành năm 2019 sẽ tăng từ 0,5 điểm đến 2,0 điểm so với năm 2018
Bảng 2: Tham khảo điểm chuẩn các ngành của trường năm 2017, 2018
TT |
Ngành |
Điểm chuẩn 2017 |
Điểm chuẩn 2018 |
1 |
Công nghệ thực phẩm |
23 |
18.75 |
2 |
Kế toán |
19.25 |
17 |
3 |
Công nghệ chế tạo máy |
17.5 |
16 |
4 |
Đảm bảo chất lượng & An toàn thực phẩm |
20.75 |
17 |
5 |
Công nghệ May |
20 |
16.75 |
6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
19.75 |
17 |
7 |
Quản trị kinh doanh |
20 |
17 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử |
18.5 |
16 |
9 |
Quản trị nhà hàng & dịch vị ăn uống |
19.25 |
17 |
10 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
18.25 |
15 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
18.5 |
16 |
12 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
19 |
16.5 |
13 |
Khoa học chế biến món ăn |
|
16.25 |
14 |
Ngôn ngữ Anh |
18.5 |
18 |
15 |
Tài chính ngân hàng |
18.75 |
17 |
16 |
Công nghệ sinh học |
20.5 |
16.5 |
17 |
Công nghệ thông tin |
19.5 |
16.5 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
17.5 |
16 |
19 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
17 |
15 |
20 |
Công nghệ vật liệu |
16.25 |
15 |
21 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
16 |
16 |
22 |
An toàn thông tin |
16 |
16 |
23 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
16 |
15 |
Trong ngày 6/8/2019 Trường cũng công bố điểm chuẩn xét tuyển hệ đại học bằng hình thức xét tuyển học bạ của 03 năm THPT, cụ thể:
STT |
Mã |
Tên Ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm |
1 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
66.00 |
2 |
7540110 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
A00, A01, D07, B00 |
60.00 |
3 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
4 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
5 |
7720499 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
A00, A01, D07, B00 |
58.00 |
6 |
7720498 |
Khoa học chế biến món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
58.00 |
7 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
62.00 |
8 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
A00, A01, D01, D10 |
62.00 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
64.00 |
10 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D10 |
60.00 |
11 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D10 |
60.00 |
12 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00, A01, D01, D10 |
62.00 |
13 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00, A01, D01, D10 |
60.00 |
14 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D09, D10 |
64.00 |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
62.00 |
16 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
17 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
18 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
58.00 |
19 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
20 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00, A01, D01, D07 |
54.00 |
21 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, D07, B00 |
60.00 |
22 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
23 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
A00, A01, D01, D07 |
58.00 |
24 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00, A01, D07, B00 |
60.00 |
25 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
26 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
54.00 |
Thí sinh trúng tuyển nhận giấy báo nhập học và làm thủ tục nhập học tại Trường từ ngày 7/8 tại địa chỉ 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh, Phú (Nhà trường không giải quyết những trường hợp nhập học sau ngày 24/8/2019)
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung bằng hình thức học bạ THPT đến hết ngày 10/08/2019 với mức điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn trúng tuyển bằng hình thức học bạ THPT đợt 1.