Quy định về sơ tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng. Theo đó, thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thí sinh đăng ký dự thi các ngành quân đội sẽ tham gia sơ tuyển từ 1/3 đến 25/4. Thời gian khám sức khỏe cho thí sinh sẽ chia thành hai đợt vào cuối tháng 3 và đầu tháng 4.
Thí sinh sơ tuyển tại địa phương
Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển (nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành); các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
Quy định về công tác xét tuyển
a) Sau khi có kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia, nếu muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT.
b) Đối với việc điều chỉnh đăng ký xét tuyển vào các trường Quân đội, cho phép thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm trường như sau:
- Nhóm 1: Gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh;
- Nhóm 2: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không).
c) Các học viện, trường trong Quân đội chỉ xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với những thí sinh:
- Đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng; tham dự Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2020 để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các trường trong Quân đội mà thí sinh đăng ký;
- Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (nguyện vọng 1) theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
d) Điểm chuẩn tuyển sinh
* Quy định chung:
- Thực hiện một điểm chuẩn chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội; xác định điểm chuẩn riêng theo đối tượng Nam - Nữ (nếu trường có tuyển thí sinh nữ); theo thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào) hoặc theo từng Quân khu; thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm tuyển theo hộ khẩu thường trú;
- Đối với các học viện, trường có xét tuyển đồng thời Tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (tổ hợp A00) và Tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, tiếng Anh (tổ hợp A01): Thực hiện một điểm chuẩn chung cho tổ hợp A00 và tổ hợp A01;
- Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam phải có đủ các điều kiện sau:
- Có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào;
- Thời gian có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên;
- Có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại các tỉnh phía Nam.
* Một số quy định riêng:
- Trường Sĩ quan Không quân thực hiện một điểm chuẩn xét tuyển chung vào đào tạo Phi công quân sự cho thí sinh trong cả nước;
- Học viện Quân y thực hiện một điểm chuẩn chung cho cả 2 tổ hợp xét tuyển: Toán, Lí. Hóa (tổ hợp A00) và Toán, Hóa, Sinh (tổ hợp B00);
- Học viện Khoa học quân sự:
+ Ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng và các ngành đào tạo ngoại ngữ: Thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước;
+ Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật; Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga; Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
đ) Tiêu chí phụ trong xét tuyển
Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu được giao, sử dụng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển làm các tiêu chí phụ để xét tuyển.
e) Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào các học viện, trường trong Quân đội, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT.
Chỉ tiêu tuyển sinh của các trường quân đội
STT |
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|---|
1 |
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ |
KQH |
|
650 |
|
|
Đào tạo kỹ sư quân sự |
|
7860220 |
1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, Tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
423 |
|
|
+ Xét tuyển thí sinh Nam |
|
|
362 |
|
|
+ Xét tuyển thí sinh Nữ |
|
|
17 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
|
|
40 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
|
|
4 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
227 |
|
|
+ Xét tuyển thí sinh Nam |
|
|
194 |
|
|
+ Xét tuyển thí sinh Nữ |
|
|
10 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
|
|
21 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
|
|
2 |
|
2 |
HỌC VIỆN QUÂN Y |
YQH |
|
410 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Bác sĩ đa khoa |
|
7720101 |
1. Toán, Hóa, Sinh 2. Toán, Lý, Hóa |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
267 |
|
|
+ Xét tuyển - Thí sinh Nam |
|
|
217 |
|
|
+ Xét tuyển - Thí sinh Nữ |
|
|
21 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
|
|
24 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
|
|
5 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
143 |
|
|
+ Xét tuyển - Thí sinh Nam |
|
|
116 |
|
|
+ Xét tuyển - Thí sinh Nữ |
|
|
11 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam |
|
|
13 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ |
|
|
3 |
|
3 |
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ |
NQH |
|
145 |
|
|
Các ngành đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Trinh sát kỹ thuật |
|
7860231 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
47 |
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
35 |
|
|
Thí sinh Nam |
|
|
35 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
12 |
|
|
Thí sinh Nam |
|
|
12 |
|
|
* Ngành Ngôn ngữ Anh |
|
7220201 |
Tiếng Anh, Toán, Văn |
47 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
43 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
39 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
4 |
|
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
4 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
3 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
1 |
|
|
* Ngành Quan hệ quốc tế |
|
7310206 |
Tiếng Anh, Toán, Văn |
16 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
14 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
13 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
1 |
|
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
2 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
1 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
1 |
|
|
* Ngành Ngôn ngữ Nga |
|
7220202 |
1. Tiếng Anh, Toán, Văn 2. Tiếng Nga, Toán, Văn |
15 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
13 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
12 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
1 |
|
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
2 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
1 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
1 |
|
|
* Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
7220204 |
1. Tiếng Anh, Toán, Văn 2. Tiếng Trung Quốc, Toán, Văn |
20 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
18 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
16 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
2 |
|
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
2 |
|
|
+ Xét tuyển |
|
|
1 |
|
|
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT |
|
|
1 |
|
4 |
HỌC VIỆN HẬU CẦN |
HEH |
|
405 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Hậu cần quân sự |
|
7860218 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh Nam |
|
|
401 |
|
|
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
261 |
|
|
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
140 |
|
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
4 |
|
|
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
3 |
|
|
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
1 |
|
5 |
HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG |
BPH |
|
205 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Biên phòng |
|
7860214 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
92 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
74 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
18 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế) |
|
|
8 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
6 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
2 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5 |
|
|
29 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
23 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
6 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7 |
|
|
35 |
|
|
+ Thí sinh tổ hợp C00 |
|
|
28 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
7 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9 |
|
|
41 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
33 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
8 |
|
6 |
HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN |
PKH |
|
392 |
|
|
Các ngành đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Kỹ thuật Hàng không |
|
7520120 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
106 |
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
69 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
37 |
|
|
* Ngành Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử |
|
7860226 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
286 |
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
186 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
100 |
|
7 |
HỌC VIỆN HẢI QUÂN |
HQH |
|
212 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Hải quân |
|
7860202 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
138 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
74 |
|
8 |
TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ |
LCH |
|
651 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
|
7310202 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, Hóa 3. Toán, Văn, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
423 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
254 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
|
|
127 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
|
|
42 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
228 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
137 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
|
|
68 |
|
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
|
|
23 |
|
9 |
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 |
LAH |
|
559 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân |
|
7860201 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
559 |
10 |
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 |
LBH |
|
526 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân |
|
7860201 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên- Huế) |
|
|
16 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5 |
|
|
195 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7 |
|
|
184 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9 |
|
|
131 |
|
11 |
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH |
PBH |
|
156 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
|
7860205 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
101 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
55 |
|
12 |
TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH |
SNH |
|
184 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh |
|
7860228 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
120 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
64 |
|
13 |
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN |
TTH |
|
421 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin |
|
7860221 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
274 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
147 |
|
14 |
TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN |
|
|
160 |
|
a) |
Đào tạo đại học quân sự |
KGH |
|
70 |
|
|
* Ngành Sĩ quan CHTM Không quân |
|
7860203 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
70 |
b) |
Đào tạo cao đẳng quân sự |
KGC |
|
90 |
|
|
* Ngành Kỹ thuật Hàng không |
|
6510304 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
45 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
45 |
|
15 |
TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP |
TGH |
|
162 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng Thiết giáp |
|
7860206 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
105 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
57 |
|
16 |
TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG |
DCH |
|
60 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công |
|
7860207 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
39 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
21 |
|
17 |
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HÓA |
HGH |
|
72 |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy Kỹ thuật hóa học |
|
7860229 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
47 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
25 |
|
18 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT ÔTÔ |
COT |
|
30 |
|
|
Đào tạo cao đẳng quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Công nghệ kỹ thuật Ôtô |
|
6510202 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
15 |
|
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
|
|
15 |
Các trường quân đội hướng dẫn tuyển sinh 2020, sơ tuyển vào tháng 3 - Ban Tuyển sinh quân sự (Bộ Quốc phòng) đã có hướng dẫn về việc đăng ký sơ tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp quân sự và đăng ký dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2020.
ĐH Văn Lang điều chỉnh phương án tuyển sinh 2020 do dịch Covid-19 - Trường Đại học Văn Lang - TPHCM đã công bố Đề án tuyển sinh đại học năm 2020 có điều chỉnh những phương án tuyển sinh khác nhau.
Tuyển sinh 2020: Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh bằng kỳ thi tuyển tháng 5 - Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh theo 4 phương thức: Kỳ thi tuyển tháng 5, xét tuyển tháng 7, xét tuyển thẳng và chứng chỉ quốc tế.