Người dân có thể tự thực hiện thủ tục này thay vì sử dụng dịch vụ đăng ký xe trọn gói tại các đại lý bán xe. Dưới đây là một số bước cần làm khi làm thủ tục đăng ký xe mô tô, xe gắn máy.
Đóng lệ phí trước bạ xe máy tại Chi cục Thuế
Theo Nghị định 140 ban hành ngày 10/10/2016, khi đăng ký xe mô tô, xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ vì xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
Công thức tính lệ phí trước bạ trong thủ tục đăng ký mô tô, xe máy như sau: Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ.
Mức lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2% đối với trường hợp mua và đăng ký xe tại các quận huyện. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy
Theo Thông tư 58, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe; Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ:
- Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của chủ xe hoặc sổ hộ khẩu.
Các bước đăng ký xe
Bước 1: Kê khai đăng ký xe
Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia, sau đó chọn mục đăng ký xe phù hợp. Kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.
Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp giấy tờ
Đưa xe tới trụ sở cảnh sát giao thông địa phương nơi bạn đăng ký xe để khai tờ khai đăng ký xe theo mẫu và làm các thủ tục khác liên quan. Tại trụ sở cảnh sát giao thông, bạn thực hiện cà số khung, số máy.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
Bước 3: Nộp lệ phí làm thủ tục đăng ký xe máy
Theo Thông tư 229, mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau (đơn vị tính: đồng/lần/xe):
Nội dung |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
|||
Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng |
1.000.000 - 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
Trị giá trên 40 triệu đồng |
2.000.000 - 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Cấp đổi giấy đăng ký |
|||
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận biển số
Trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính.
Thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe không quá 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh do mất.
Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.
Về thời gian cấp biển số:
- Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Thời cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe và nộp lệ phí, cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công.
Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).