Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay: Trong nước, tăng lên 76 triệu đồng
Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 73,7 – 76 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 73,5 – 76 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 73,5– 76,02 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 500.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 73,4 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 73– 75,52 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
SJC |
73.400 |
75.500 |
|
Hà Nội |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
SJC |
73.400 |
75.500 |
|
Đà Nẵng |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
SJC |
73.400 |
75.500 |
|
Miền Tây |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Đơn vị (Đồng/lượng) |
SJC |
73.200 |
75.700 |
Tây Nguyên |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
SJC |
73.400 |
75.500 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Hà Nội |
SJC |
73.400 |
75.500 |
Hà Nội |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Đà Nẵng |
SJC |
73.400 |
75.500 |
Đà Nẵng |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Miền Tây |
SJC |
73.400 |
75.500 |
Miền Tây |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Giá vàng nữ trang |
SJC |
73.200 |
75.700 |
Tây Nguyên |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
|
SJC |
73.400 |
75.500 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
62.000 |
63.100 |
|
Nữ trang 24K |
61.900 |
62.700 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 18K |
45.780 |
47.180 |
|
Nữ trang 14K |
35.430 |
36.830 |
TPHCM |
Nữ trang 10K |
24.830 |
26.230 |
Nguồn: PNJ
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
73.000 |
75.500 |
Vàng SJC 5c |
73.000 |
75.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
73.000 |
75.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
62.100 |
63.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
62.100 |
63.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
62.000 |
62.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
60.977 |
62.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
45.330 |
47.330 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.824 |
36.824 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.382 |
26.382 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
73.000 |
75.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
73.000 |
75.520 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch quanh mức 2.034,4 - 2.035,4 USD/ounce. Giá vàng hôm nay biến động mạnh sau khi Mỹ công bố Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm tăng 3,4%, cao hơn 0,2 điểm % so với dự báo là 3,2%. Còn CPI cốt lõi sau khi trừ giá thực phẩm và năng lượng tăng 3,9%.
Matt Weller – nhà nghiên cứu thị trường tại StoneX đánh giá CPI của Mỹ nóng hơn dự kiến có thể thúc đẩy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) duy trì lãi suất cao trong thời gian dài để hạ nhiệt lạm phát.