Chờ...

Giá vàng 11/1: Áp lực bán chốt lời

VOH - Thị trường vẫn còn nhiều áp lực bán chốt lời đối với vàng sau khi giá tăng mạnh vào cuối năm 2023.

Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 73,2– 75,3 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72,8 – 75,3 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72,8 – 75,32 triệu đồng/lượng

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 72– 74,35 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 71,8 – 74,3 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 71,8 – 74,32 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,800,000 ▲300K

74,300,000 ▼200K

2,500,000

PNJ

72,000,000 ▼100K

74,350,000 ▼300K

2,350,000

DOJI

71,750,000

74,250,000

2,500,000

Phú Quý SJC

71,800,000 ▼100K

74,300,000 ▼250K

2,500,000

Bảo Tín Minh Châu

71,850,000 ▲300K

74,250,000 ▼250K

2,400,000

Mi Hồng

72,700,000 ▼100K

74,200,000 ▼100K

1,500,000

Eximbank

72,000,000 ▲1,000K

74,500,000 ▲500K

2,500,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,800,000 ▲300K

74,300,000 ▼200K

2,500,000

PNJ

72,000,000 ▼100K

74,350,000 ▼300K

2,350,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

61.950

63.050

Hà Nội

SJC

72.000

74.350

Hà Nội

PNJ

61.950

63.050

Đà Nẵng

SJC

72.000

74.350

Đà Nẵng

PNJ

61.950

63.050

Miền Tây

SJC

72.000

74.350

Miền Tây

PNJ

61.950

63.050

Giá vàng nữ trang

SJC

71.900

74.500

Tây Nguyên

PNJ

61.950

63.050

 

SJC

72.000

74.350

Đông Nam Bộ

PNJ

61.950

63.050

 

SJC

72.000

74.350

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

61.950

63.000

 

Nữ trang 24K

61.850

62.650

Giá vàng nữ trang

Nữ trang 18K

45.740

47.140

 

Nữ trang 14K

35.400

36.800

TPHCM

Nữ trang 10K

24.810

26.210

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

71.800

74.300

Vàng SJC 5c

71.800

74.320

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

71.800

74.330

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.950

63.050

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.950

63.150

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.850

62.750

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.829

62.129

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.217

47.217

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.737

36.737

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.319

26.319

Hà Nội

Vàng SJC

71.800

74.320

Đà Nẵng

Vàng SJC

71.800

74.320

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 11/1: Áp lực bán chốt lời 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch quanh mức 2.025,7 - 2.026,7 USD/ounce. Thị trường vẫn còn nhiều áp lực bán chốt lời đối với vàng sau khi giá tăng mạnh vào cuối năm 2023.

Vàng vẫn là tài sản được ưa chuộng trong bối cảnh thế giới bất ổn và lạm phát có thể trở lại.

Giá vàng 11/1: Áp lực bán chốt lời 2
Nguồn: Kitco

 Giới đầu tư đang chờ đợi số liệu lạm phát trong tháng 12 của Mỹ để định hướng rõ hơn tín hiệu chính sách của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed).

Trước đó, Fed cho biết có thể cắt lãi suất vào 2024 nhưng cũng chưa có gì chắc chắn về điều này. Vì quyết định từ FED sẽ dựa trên những số liệu của nền kinh tế Mỹ. Cho tới thời điểm này, vẫn khó xác định nền kinh tế Mỹ sẽ như thế nào trong năm 2024.