Chờ...

Giá vàng 18/2: Chênh lệch giá mua - bán trong nước hơn 2 triệu đồng/lượng

VOH - Giá vàng trong nước neo mức cao. Đáng chú ý, chênh lệch giá mua - bán trong nước hơn 2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 76,6 – 78,8 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 76 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 76 – 78,62 triệu đồng/lượng

Giá vàng DOJI tại TPHCM và HN niêm yết ở mức 77,4 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán). 

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

76,000,000 ▼100K

78,600,000

2,600,000

PNJ

76,600,000

78,800,000

2,200,000

DOJI

76,100,000

78,600,000

2,500,000

Phú Quý SJC

74,050,000 ▼150K

76,400,000 ▼200K

2,350,000

Bảo Tín Minh Châu

76,150,000

78,150,000

2,000,000

Mi Hồng

77,000,000 ▲200K

77,900,000 ▲100K

900,000

Eximbank

75,800,000 ▲800K

77,800,000 ▲800K

2,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

76,000,000 ▼100K

78,600,000

2,600,000

PNJ

76,600,000

78,800,000

2,200,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Hà Nội

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Đà Nẵng

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Miền Tây

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.200

78.700

Tây Nguyên

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Đông Nam Bộ

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

63.350

64.500

 

Nữ trang 24K

63.350

64.150

 

Nữ trang 18K

46.860

48.260

 

Nữ trang 14K

36.280

37.680

 

Nữ trang 10K

25.440

26.840

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

76.000

78.600

Vàng SJC 5c

76.000

78.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

76.000

78.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

63.650

64.850

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

63.650

64.950

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

63.450

64.450

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

62.512

63.812

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

46.492

48.492

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

35.728

37.728

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

25.028

27.028

Hà Nội

Vàng SJC

76.000

78.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

76.000

78.620

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

bieu do
 

 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 2.013,2 - 2.014,2 USD/ounce.  Trong tuần, mặc dù nhiều yếu tố tác động nhưng giá vàng vẫn giữ được mốc quan trọng 2.000 USD/ounce chốt phiên tuần này.

Giá vàng 17/2: Trong nước tăng, biên độ mua bán giãn rộng 2
 

Ông Everett Millman, chuyên gia phân tích tại Gainesville Coins, nhận định giá vàng có thể sẽ khó tăng mạnh ở trên ngưỡng 2.000 USD/ounce. 

Ông dự đoán giá vàng sẽ tiếp tục giảm xuống mức 1.960 USD/ounce.