Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay
Chốt phiên 26/10, Công ty PNJ niêm yết mức 70 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,75 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 400.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 70,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,75 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 26/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
70.050 |
70.750 |
Vàng SJC 5c |
70.050 |
70.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
70.050 |
70.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
58.350 |
59.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
58.350 |
59.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
58.250 |
59.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
57.265 |
58.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.442 |
44.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.580 |
34.580 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.776 |
24.776 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
70.050 |
70.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
70.050 |
70.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 69,7 triệu đồng/lượng, bán ra 70,4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 58,05 triệu đồng/lượng mua vào, 59,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 25/10, Công ty PNJ niêm yết mức 69,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,35 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,65 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,35 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 25/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.650 |
70.350 |
Vàng SJC 5c |
69.650 |
70.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.650 |
70.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
57.850 |
58.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
57.850 |
58.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
57.750 |
58.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
56.770 |
57.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.067 |
44.067 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.288 |
34.288 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.568 |
24.568 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.650 |
70.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.650 |
70.370 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1981.4 - 1982.4 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1961.9 - 1988.2 USD/ounce.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 tăng 5,1 USD ở mức 1991,9 USD/ounce.
Vàng tăng trở lại chủ yếu do nhu cầu trú ẩn an toàn ở mặt hàng này lên cao trong bối cảnh nền kinh tế thế giới được dự báo còn nhiều bất ổn sau những biến động địa chính trị khó lường.
Các cuộc xung đột đang diễn ra tạo sự không chắc chắn và rủi ro lớn trên các thị trường đối với giới đầu tư. Nhiều người tìm đến các loại tài sản có độ rủi ro thấp như vàng và USD.
Vàng tăng còn do mặt hàng có quan hệ mật thiết với vàng là dầu lại trở lại với xu hướng tăng