Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay
Chốt phiên, Công ty PNJ niêm yết mức 68,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,9 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,9 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 3/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.200 |
68.900 |
Vàng SJC 5c |
68.200 |
68.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.200 |
68.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.550 |
56.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.550 |
56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.350 |
56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.444 |
55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.304 |
42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.918 |
32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.588 |
23.588 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.200 |
68.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.200 |
68.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết ở mức 68,2 triệu đồng/lượng mua vào, 68,9 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch ở mức 55,65 triệu đồng/lượng mua vào, 56,65 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Chốt phiên 2/10, Công ty PNJ niêm yết mức 68,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,95 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,9 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với mức niêm yết đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 2/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.200 |
68.900 |
Vàng SJC 5c |
68.200 |
68.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.200 |
68.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.800 |
56.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.800 |
56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.600 |
56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.642 |
55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.454 |
42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.034 |
33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.671 |
23.671 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.200 |
68.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.200 |
68.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1826.2 - 1827.2 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1825.50 / 1847.5 USD/ounce.
Giá vàng giảm mạnh, giá vàng tương lai tháng 12 chạm mức thấp nhất trong 10 tháng. Đồng đô la Mỹ mạnh hôm nay đạt mức cao nhất trong 10 tháng và lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng cao ở mức cao nhất trong 16 năm khiến thị trường kim loại quý đi xuống.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 lần cuối giảm 17,5 USD xuống còn 1.848,7 USD/ounce.