Giá vàng 30/1: Tháng đầu năm, trong nước biến động ngược chiều với thế giới

VOH – Nhu cầu mua sắm vàng trước Tết Nguyên đán tăng làm chỉ số giá vàng tháng 1/2024 tăng 2,55% so với tháng 12/2023.

Thông tin từ Tổng cục Thống kê, giá vàng trong nước biến động ngược chiều với giá vàng thế giới.

Tính đến ngày 25/01/2024, bình quân giá vàng thế giới ở mức 2.014,85 USD/ounce, giảm 1,23% so với tháng 12/2023 do đồng USD mạnh lên và thời điểm cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) khó dự đoán.

Trong nước, nhu cầu mua sắm vàng trước Tết Nguyên đán tăng làm chỉ số giá vàng tháng 01/2024 tăng 2,55% so với tháng 12/2023 và tăng 15,43% so với cùng kỳ năm trước.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 74,7 – 77,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 74,5 – 77 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 73,5 – 76,02 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

74,700,000 ▲400K

77,200,000 ▲400K

2,500,000

PNJ

74,500,000 ▲100K

77,000,000 ▲200K

2,500,000

DOJI

74,450,000

76,950,000

2,500,000

Phú Quý SJC

74,050,000 ▼150K

76,400,000 ▼200K

2,350,000

Bảo Tín Minh Châu

74,450,000

76,700,000 ▼100K

2,250,000

Mi Hồng

75,200,000 ▲200K

76,000,000 ▲100K

800,000

Eximbank

74,500,000 ▲500K

76,500,000 ▲500K

2,000,000

 Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.750

64.050

Hà Nội

SJC

74.400

76.800

Hà Nội

PNJ

62.750

64.050

 

SJC

74.400

76.800

Đà Nẵng

PNJ

62.750

64.050

 

SJC

74.400

76.800

Miền Tây

PNJ

62.750

64.050

 

SJC

74.500

76.900

Tây Nguyên

PNJ

62.750

64.050

 

SJC

74.400

76.800

Đông Nam Bộ

PNJ

62.750

64.050

 

SJC

74.400

76.800

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.750

64.000

 

Nữ trang 24K

62.700

63.500

 

Nữ trang 18K

46.380

47.780

 

Nữ trang 14K

35.900

37.300

 

Nữ trang 10K

25.170

26.570

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

74.500

77.000

Vàng SJC 5c

74.500

77.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

74.500

77.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

62.850

64.050

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

62.850

64.150

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

62.650

63.650

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

61.720

63.020

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.892

47.892

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

35.262

37.262

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.695

26.695

Hà Nội

Vàng SJC

74.500

77.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

74.500

77.020

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 30/1: Tháng đầu năm, trong nước biến động ngược chiều với thế giới 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch quanh mức 2031,7 - 2032,7 USD/ounce.

Giá vàng 30/1: Tháng đầu năm, trong nước biến động ngược chiều với thế giới 2
 

Theo khảo sát của CME FedWatch, các thị trường đều tin rằng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách vào ngày 30-31/1, nhưng đã bớt kỳ vọng về khả năng lãi suất giảm vào tháng 3/2024.

Ông David Meger, giám đốc bộ phận giao dịch kim loại tại High Ridge Futures nhận định, thị trường vàng tạm thời ít biến động. Khả năng lãi suất giảm trong năm 2024 vẫn tiếp tục hỗ trợ thị trường vàng.

Bình luận