Chờ...

Giá vàng 4/10: Đô la Mỹ và lợi suất trái phiếu kho bạc gây áp lực

VOH - Đồng đô la Mỹ rất mạnh và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng lên ở mức cao nhất trong 16 năm gây áp lực lên kim loại quý.

Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay

Chốt phiên, Công ty PNJ niêm yết mức 68,15 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.

Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,15 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,85 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 4/10/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

68.150

68.850

Vàng SJC 5c

68.150

68.870

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

68.150

68.880

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

55.450

56.500

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

55.450

56.600

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

55.250

56.100

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

54.345

55.545

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

40.229

42.229

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

30.860

32.860

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

21.546

23.546

Hà Nội

Vàng SJC

68.150

68.870

Đà Nẵng

Vàng SJC

68.150

68.870

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 

Giá vàng trong nước sáng nay tăng tiếp 68,25 triệu đồng/lượng mua vào, 68,95 triệu đồng/lượng bán ra. Tập đoàn DOJI niêm yết vàng SJC mua vào 68,15 triệu đồng/lượng, bán ra 69,05 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại giảm tiếp quanh 55,45 triệu đồng/lượng mua vào, 56,5 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 

Giá vàng trong nước

Chốt phiên, Công ty PNJ niêm yết mức 68,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,9 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.

Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,9 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 3/10/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

68.200

68.900

Vàng SJC 5c

68.200

68.920

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

68.200

68.930

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

55.550

56.600

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

55.550

56.700

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

55.350

56.200

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

54.444

55.644

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

40.304

42.304

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

30.918

32.918

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

21.588

23.588

Hà Nội

Vàng SJC

68.200

68.920

Đà Nẵng

Vàng SJC

68.200

68.920

Nguồn: SJC

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1822.9 - 1823.9 USD/ounce.  Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1817.4 - 1834.1 USD/ounce.

gold
Nguồn: Kitco

Giá vàng tương lai tháng 12 chạm mức thấp nhất trong 10 tháng và giá bạc tương lai tháng 12 lại chạm mức thấp nhất 6,5 tháng.

Đồng đô la Mỹ rất mạnh và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng lên ở mức cao nhất trong 16 năm. Cả hai yếu tố này đều không có dấu hiệu giảm giá, khiến kim loại quý rơi vào tình trạng khó khăn. Gía vàng giao kỳ hạn tháng 12 giảm 7,9 USD xuống còn 1839,1 USD/ounce.