* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 1/2/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,93 - 37,08 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,92 - 37,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 1/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.920 |
37.120 |
Vàng SJC 10L |
36.920 |
37.120 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.920 |
37.120 |
Vàng SJC 5c |
36.920 |
37.140 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.920 |
37.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.780 |
37.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.780 |
37.280 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.430 |
37.130 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.062 |
36.762 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.600 |
28.000 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.399 |
21.799 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.235 |
15.635 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.920 |
37.140 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.920 |
37.140 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/2/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1320,70 - 1321,70 USD/ounce.
Giá vàng hiện vẫn đạt mức cao gần 8 tháng.
Vàng tháng Tư đã tăng10 USD một ounce ở mức 1.325,50 USD.
Giá vàng thế giới vẫn đang đạt mức cao nhất trong 8 tháng. Ảnh minh họa: internet
Các nhà đầu tư vẫn còn đang phải xử lý các thông tin trong tuyên bố của Ủy ban Thị trường Mở Cục Dự trữ Liên bang (FOMC) vào thứ ba và thứ tư về chính sách tiền tệ. Tuyên bố không có thay đổi chính sách tiền tệ nhưng các thành viên FOMC cho biết họ sẽ kiên trì trong việc tăng lãi suất của Fed trong tương lai do áp lực lạm phát và một số lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Tuyên bố của FOMC cũng đề nghị Fed sẽ không vội vàng giảm bảng cân đối chứng khoán của Hoa Kỳ. Mặc dù không có thay đổi trong chính sách tiền tệ, nhưng tuyên bố của FOMC được coi là hoàn toàn ôn hòa đối với chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết trong cuộc họp báo, việc tăng lãi suất của Hoa Kỳ đã phát tín hiệu tạm dừng nâng lãi suất và linh hoạt trong việc bán ra tài sản. Đây được xem là một sự dịch chuyển lớn khỏi lập trường thiên về thắt chặt chính sách tiền tệ mà FED cách đây chỉ 1 tháng còn thể hiện.
Ngoài ra, báo cáo việc làm quốc gia của Hoa Kỳ ADP cho thấy sự gia tăng của 213.000 việc làm trong tháng 1. Mức cao hơn nhiều so với dự đoán trung bình là 183.000. Tuy nhiên, giá vàng lại không bị ảnh hưởng gì từ báo cáo này.
Hiện chỉ số đô la Mỹ giao dịch cao hơn khi tăng trở lại từ áp lực bán hàng trong tuần này. Chỉ số đo giá trị của USD so với sáu đồng tiền chính, sau khi giảm 0,13% xuống 94,91 nay đã lên lại mức 95,56. Trong khi đó, giá dầu thô Nymex cao hơn, đạt mức cao nhất trong 9 tuần và đang giao dịch quanh mức 55,00 USD/thùng.
Tại thị trường vàng trong nước, tính đến cuối ngày hôm qua 31/1, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,95 - 37,07 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,90 - 37,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 31/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.900 |
37.100 |
Vàng SJC 10L |
36.900 |
37.100 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.900 |
37.100 |
Vàng SJC 5c |
36.900 |
37.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.900 |
37.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.770 |
37.170 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.770 |
37.270 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.420 |
37.120 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.052 |
36.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.593 |
27.993 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.393 |
21.793 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.231 |
15.631 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.900 |
37.120 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.900 |
37.120 |
Nguồn: SJC