Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 1/4/2022:
Chốt phiên hôm nay tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 68,3 triệu đồng - 69triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Còn giá vàng SJC ở mức 68,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 69,1 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 250.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 1/4/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.400 |
69.100 |
Vàng SJC 5c |
68.400 |
69.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.400 |
69.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.850 |
55.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.850 |
55.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.650 |
55.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.601 |
54.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.742 |
41.742 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.481 |
32.481 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.275 |
23.275 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.400 |
69.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.400 |
69.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ hôm nay ngày 1/4/2022:
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 68,45 triệu đồng/lượng, bán ra 69,15 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Trong khi đó, giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại biến động với biên độ hẹp quanh 54,9 triệu đồng/lượng mua vào, 55,9 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/4/2022:
Giá vàng trong nước:
Chốt phiên hôm qua tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 67,9 triệu đồng - 68,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 31/3
Còn giá vàng SJC ở mức 68,15 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên 31/3.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 31/3/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.150 |
68.850 |
Vàng SJC 5c |
68.150 |
68.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.150 |
68.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.800 |
55.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.800 |
55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.600 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.551 |
54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.704 |
41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.451 |
32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.254 |
23.254 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.150 |
68.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.150 |
68.870 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1935.7 - 1936.7 USD/ounce .Giá vàng tăng khiêm tốn tại thị trường Mỹ, những người đầu tư mua vào lúc giá kim loại quý giảm nhẹ. Giá dầu tăng tốt sau khi giao dịch giảm mạnh cũng hỗ trợ thị trường kim loại. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 6,6 USD ở mức 1.940,3 USD/ounce.
Giá dầu thô Nymex giao dịch quanh mức 104 USD/thùng. Tuy nhiên, giá qua đêm đã giao dịch giảm mạnh xuống mức thấp 100,16 USD. Các báo cáo cho biết chính quyền Mỹ đang cân nhắc việc “giải phóng” tới 1 triệu thùng/ngày trong những tháng tới từ nguồn dự trữ xăng dầu chiến lược của mình với tổng số 180 triệu thùng.
Cuộc họp của OPEC hôm thứ Năm, các thành viên đã đồng ý nâng mục tiêu sản lượng lên 432.000 thùng mỗi ngày từ ngày 1/5.
Trong khi đó, chỉ số đô la Mỹ cao hơn và trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ hiện có lãi suất 2,322%.
Giờ đây, thị trường đang chờ đợi điểm dữ liệu quan trọng nhất trong tháng của Mỹ vào sáng thứ Sáu, đó là báo cáo tình hình việc làm tháng 3 của Mỹ. Dự kiến, số lượng bảng lương phi nông nghiệp chủ chốt tăng 490.000, so với mức tăng 678.000 của tháng 2/2022
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh