Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 31/3/2022:
Chốt phiên hôm nay tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 67,9 triệu đồng - 68,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Còn giá vàng SJC ở mức 68,15 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 31/3/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.150 |
68.850 |
Vàng SJC 5c |
68.150 |
68.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.150 |
68.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.800 |
55.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.800 |
55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.600 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.551 |
54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.704 |
41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.451 |
32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.254 |
23.254 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.150 |
68.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.150 |
68.870 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 31/3/2022:
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 68,15 triệu đồng/lượng, bán ra 68,85 triệu đồng/lượng, giảm tới 400.000 đồng/lượng so với sáng hôm qua.
Một số doanh nghiệp hạ giá bán vàng SJC xuống còn 68,8 triệu đồng/lượng. Đây là ngày biến động khá mạnh của giá vàng trong những ngày qua.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 31/3/2022:
Giá vàng trong nước:
Chốt phiên hôm qua tập đoàn Doji niêm yết vàng 9999 ở mức 67,9 triệu đồng - 68,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 450.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 550.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Còn giá vàng SJC ở mức 68 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,7 triệu đồng/lượng chiều bán ra, giảm 550.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/3/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.000 |
68.700 |
Vàng SJC 5c |
68.000 |
68.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.000 |
68.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.800 |
55.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.800 |
55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.600 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.551 |
54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.704 |
41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.451 |
32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.254 |
23.254 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.000 |
68.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.000 |
68.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1933.1 - 1934.1 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 20,00 USD ở mức 1.932,40 USD/ounce.
Giá dầu thô phục hồi mạnh mẽ từ mức thấp nhất trong tuần này là 98,44 đô la trong kỳ hạn giao dịch trên sàn Nymex cũng là một yếu tố tăng giá cho thị trường kim loại.
Các nhà giao dịch và nhà đầu tư tiếp tục đánh giá ba yếu tố chính đang tác động đến hầu hết các thị trường: xung đột Nga-Ukraine, các đợt đóng cửa Covid-19 mới ở Trung Quốc và lạm phát toàn cầu gia tăng.
Trên thị trường hiện tại các chỉ số chứng khoán của Mỹ đang có xu hướng cao hơn và đã đạt mức cao nhất trong chín tuần.
Có những dấu hiệu cho thấy các cuộc đàm phán giữa Nga và Ukraine đang đạt được một số tiến triển. Tuy nhiên, còn quá sớm để có những đánh giá lạc quan cụ thể vấn đề này. Nhưng thị trường chứng khoán phục hồi là một yếu tố giảm giá đối với kim loại trú ẩn an toàn.
Mặc dù chịu áp lực rất mạnh nhưng vàng vẫn giữ được mức giá trên 1.900 USD/ounce. Mặt hàng kim loại quý vẫn được hưởng lợi từ một môi trường lạm phát cao. Việc vàng phục hồi và tiếp tục tăng đang là kỳ vọng của giới đầu tư
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh