* Giá vàng lúc 15 giờ hôm nay ngày 10/10/2020: Tăng 150.000 đồng/lượng
Tính đến 15 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 10/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.950 |
56.450 |
Vàng SJC 5c |
55.950 |
56.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.950 |
56.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.400 |
53.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.400 |
54.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.900 |
53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.969 |
53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.254 |
40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.302 |
31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.403 |
22.503 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.470 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 10/10/2020: Tăng 200.000 đồng/lượng
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,00 - 56,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.000 |
56.500 |
Vàng SJC 5c |
56.000 |
56.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.000 |
56.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.450 |
53.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.450 |
54.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.950 |
53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.019 |
53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.292 |
40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.331 |
31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.424 |
22.524 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1930.60 - 1931.60 USD/ounce.
So với đầu phiên hôm qua, giá vàng thế giới tăng 36 USD/ounce. Theo giới phân tích, giá vàng tăng nhanh “như diều gặp gió” là do đồng USD suy yếu và các nhà đầu tư quay lại mua vàng trước lo ngại rủi ro gia tăng trên thị trường do dịch bệnh bùng phát đợt 2.
Các nhà đầu tư đang đặt niềm tin vào việc Mỹ sẽ thông qua một số gói viện trợ trước bầu cử khi Nhà Trắng phát đi thông điệp rằng chính quyền Mỹ đang tiến gần hơn đến việc chấp thuận gói kích thích tài khóa quy mô lớn sau khi chủ tịch Hạ viện Nancy Pelosi mềm mỏng hơn với quan điểm hỗ trợ các cá nhân trong nền kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch COVID-19.
Trong nước, cùng chiều với thế giới, giá vàng trong nước tăng từ phiên hôm qua nhưng mức tăng thấp hơn giá thế giới do lực mua yếu và trước đó giá vàng trong nước đã cao hơn giá vàng thế giới xấp xỉ 2,5 - 3 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua 9/10, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,8 - 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,7 - 56,25 triệu đồng/ lượng, giảm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 9/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.800 |
56.300 |
Vàng SJC 5c |
55.800 |
56.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.800 |
56.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.250 |
53.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.250 |
53.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.750 |
53.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.821 |
52.921 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.142 |
40.242 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.214 |
31.314 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.800 |
56.300 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.800 |
56.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.800 |
56.320 |
Nguồn: SJC