* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 11/10/2018
Thị trường giao dịch vàng miếng tính từ đầu tháng 10 đến nay nhìn chung khá trầm lắng, giá bán ra tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng cũng rất ít biến động.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực TPHCM, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,37 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,52 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra tăng thêm 20 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua.
Tại Hà Nội, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 36,39 triệu đồng/lượng(mua vào) - 36,49 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra cũng tăng thêm 10 ngàn đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,38 - 36,48 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đó. Khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC ở mức 36,37 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,47 triệu đồng/lượng (bán ra), có nhích tăng.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 36,37 - 36,51 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 11/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.370 |
36.510 |
Vàng SJC 10L |
36.370 |
36.510 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.370 |
36.510 |
Vàng SJC 5c |
36.370 |
36.530 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.370 |
36.540 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.250 |
34.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.250 |
34.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.800 |
34.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.457 |
34.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.703 |
26.103 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.924 |
20.324 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.180 |
14.580 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.370 |
36.530 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.370 |
36.530 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 11/10/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1194.30 - 1195.30 USD/ounce. Giá vàng đã tăng nhẹ, giá vàng giao tháng 12 Comex tăng lên 1.196,70 USD, tăng 0,44%
Theo Stephen Innes, người đứng đầu bộ phận giao dịch của APAC tại OANDA (Singapore) nhận định, xu hướng săn hàng hóa giá hời và nhu cầu tìm đến các tài sản an toàn tăng cao sau khi chứng kiến đà bán tháo trên thị trường chứng khoán thế giới, đã góp phần hỗ trợ giá vàng.
Trong Báo cáo Triển vọng kinh tế thế giới được công bố, khi tốc độ tăng trưởng thương mại có xu hướng chậm lại do cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã hạ dự báo triển vọng đối với tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) toàn cầu xuống mức 3,7% trong năm nay và 2019.
Trong giai đoạn 2022 – 2023, con số này sẽ giảm xuống còn 3,6% trong khi đó, tăng trưởng thương mại toàn cầu được dự báo sẽ là 4,2% trong năm nay, thấp hơn gần 1% so với dự báo hồi tháng Tư vừa qua.
Hình minh họa: internet
Nhà phân tích kim loại quý Boris Mikanikrezai cho rằng giá vàng sẽ tăng, “thân thiện” với nhà đầu tư hơn vào quý 4 này. Ông phân tích điều đó từ việc đô la Mỹ đang ở mức cao nhưng nó chưa phản ánh đúng thực chất kinh tế Mỹ - sau tranh chấp thương mại Mỹ - Trung.
Ông Boris Mikanikrezai cũng cho rằng Fed có thể sẽ bị buộc phải thận trọng hơn trong tương lai do các tác động tranh chấp thương mại Mỹ - Trung, điều này có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế Mỹ.
Trong nước, phiên giao dịch hôm qua (10/10), giá vàng trong nước không tìm thấy động lực mới để hỗ trợ, khi các nhà đầu tư đang dõi theo giá vàng quốc tế để tìm xu hướng mới rõ ràng hơn. Giá vàng trong nước diễn biến chậm, các phát sinh giao dịch trong ngày chỉ mang tính cầm chừng.
Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,37 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,52 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra ổn định.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,37 - 36,47 triệu đồng/lượng, giá vàng “bất động” so với đầu phiên và cả phiên trước đó. Khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC ở mức 36,39 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,49 triệu đồng/lượng (bán ra), có nhích tăng.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 36,36 - 36,5 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 10/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 10L |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.360 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.360 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.200 |
34.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.200 |
34.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.750 |
34.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.408 |
34.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.665 |
26.065 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.895 |
20.295 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.159 |
14.559 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.360 |
36.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.360 |
36.520 |
(Nguồn: SJC)