* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 11/7/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 39,17 - 39,47 triệu đồng/lượng, tăng 470 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 470 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 39,15 - 39,45 triệu đồng/lượng, tăng 450 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 550 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 11/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
39.150 |
39.450 |
Vàng SJC 5c |
39.150 |
39.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
39.150 |
39.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.950 |
39.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
38.950 |
39.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
38.650 |
39.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
38.259 |
39.059 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
28.340 |
29.740 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
21.752 |
23.152 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
15.202 |
16.602 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
39.150 |
39.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
39.150 |
39.470 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 11/7/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.419,60 - 1.420,60 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng 13,20 USD/ounce tại mức 1.413,70.
Vàng tăng vọt sau tin Fed để ngỏ giảm lãi suất. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng hôm nay cao hơn 7,1% (92,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 38,6 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, cao hơn 100 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới tăng vọt trở lại sau khi Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell nhấn mạnh về sự bất ổn kinh tế gia tăng. Đây được xem là tín hiệu về một chính sách tiền tệ nới lỏng.
“Sau khi Powell phát biểu, chúng tôi sẽ xem liệu chúng tôi có hiểu biết sâu sắc hơn về những suy nghĩ của Fed trong dài hạn cũng như xác nhận việc cắt giảm lãi suất tháng 7 hay không”, J. Kinahan, chiến lược gia về thị trường tại TD Ameritrade, cho biết trong một bài bình luận của Forbes.
“Thị trường vẫn đang đặt tỷ lệ cược 100% vào việc cắt giảm lãi suất ít nhất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tiếp theo vào cuối tháng này”, Khanhan nói thêm.
Vàng được hưởng lợi từ triển vọng giảm lãi suất thấp hơn khi chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng mà không mang lại lợi suất sẽ giảm.
Song song đó, vàng tăng mạnh trở lại chủ yếu do đồng USD quay đầu giảm. Trong bài phát biểu chuẩn bị cho cuộc điều trần trước Ủy ban dịch vụ tài chính của Hạ viện, Chủ tịch Fed Powell đã nhấn mạnh vào những rủi ro đang gia tăng đối với nền kinh tế Mỹ.
Theo đó, sự bất ổn bắt nguồn từ những căng thẳng thương mại và lo ngại về sức khỏe của nền kinh tế thế giới và lạm phát ở mức rất thấp sẽ tác động đến triển vọng kinh tế Mỹ. Theo ông Powell, các vấn đề này chưa được cải thiện.
Giới đầu tư nhìn nhận các đánh giá của ông Powell như là một dấu hiệu “bồ câu” về chính sách tiền tệ. Nó gợi ý rằng Fed sớm muộn gì cũng sẽ cắt giảm lãi suất và có thể ngay vào cuối tháng này.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 10/7, giá vàng SJC tại Công ty VBĐQ Sài Gòn giao dịch ở mức 38,70 – 38,90 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 ở cả 2 chiều mua vào và chiều bán ra so với thời điểm cập nhật trước. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 200.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng 38,72 – 39,00 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 20.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 30.000 đồng/lượng chiều bán ra so với thời điểm cập nhật trước. Chênh lệch giá mua – bán giữ ở mức 280.000 đồng/lượng.
Như vậy, chốt phiên ngày 10/7, Công ty SJC niêm yết giá vàng ở mức 38,70 - 38,90 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 38,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 39,00 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 10/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
38.700 |
38.900 |
Vàng SJC 5c |
38.700 |
38.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
38.700 |
38.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.500 |
39.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
38.500 |
39.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
38.200 |
39.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
37.814 |
38.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
28.003 |
29.403 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
21.489 |
22.889 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
15.015 |
16.415 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
38.700 |
38.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
38.700 |
38.920 |
Nguồn: SJC