Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1211.20 - 1212.20 USD/ounce.
Diễn biến chủ đạo của vàng trong vài tháng gần đây là giảm sâu về đáy 12 tháng qua. Thông thường những bất ổn chính trị sẽ là bối cảnh thuận lợi để vàng được hỗ trợ. Nhưng trong cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc, giới đầu tư đều tìm kiếm sự an toàn bằng đồng đô la Mỹ, nên đẩy giá vàng sụt giảm.
Một yếu tố khác cũng ngăn chặn đà tăng của giá vàng là việc các thị trường đều đồn đoán về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tăng lãi suất thêm một lần nữa vào tháng tới, đánh dấu lần tăng lãi suất thứ ba trong năm nay của ngân hàng trung ương này.
Trong nước, chốt phiên hôm qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,68 - 36,78 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,62 0 36,79 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 10/8/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.620 |
36.790 |
Vàng SJC 10L |
36.620 |
36.790 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.620 |
36.790 |
Vàng SJC 5c |
36.620 |
36.810 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.620 |
36.820 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.810 |
35.210 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.810 |
35.310 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.460 |
35.160 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.012 |
34.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.123 |
26.523 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.250 |
20.650 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.413 |
14.813 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.620 |
36.810 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.620 |
36.810 |
(Nguồn: SJC)