Vàng vừa có tuần tăng điểm mạnh nhất trong hơn 1 tháng trong bối cảnh chính trị Italy có nhiều biến động tiêu cực và đàm phán thương mại Mỹ – Trung Quốc có diễn biến mới tiêu cực.
Đóng cửa phiên ngày thứ Sáu, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 1USD/ounce tương đương chưa đầy 0,1% xuống 1.508,50USD/ounce.
Tính cả tuần, giá vàng đã tăng 3,5% tính theo hợp đồng vàng kỳ hạn gần nhất vào ngày 2/8/2019. Mức tăng theo tuần của giá vàng như vậy cao nhất tính từ tuần kết thúc ngày 21/6/2019, theo tính toán của FactSet.
Giá các kim loại hưởng lợi từ việc thị trường chứng khoán thế giới sụt giảm do cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung. Nhà đầu tư bán mạnh các loại tài sản được cho là rủi ro để chuyển sang các loại tài sản được coi là an toàn như vàng và trái phiếu chính phủ, lợi suất của trái phiếu chính phủ nhiều nước đã giảm xuống những mức thấp kỷ lục.
Thủ tướng Italy, ông Matteo Salvini, mới đây đã kêu gọi bầu cử tại Italy, bất ổn chính trị tại nền kinh tế lớn thứ 3 châu Âu khiến cho cổ phiếu và trái phiếu tại châu Âu giảm mạnh.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cũng khiến cho thị trường chứng khoán Mỹ có khoảng thời gian giảm mạnh sau khi ông phát đi tín hiệu rằng cuộc gặp gỡ vào tháng 9/2019 giữa Trung Quốc và Mỹ để bàn về vấn đề thương mại có thể sẽ không diễn ra.
Trong nước, giá vàng có một tuần tăng cao xuyên suốt từ đầu tuần. Chốt phiên hôm qua, giá vàng miếng tại tập đoàn Doji được niêm yết ở mức 41,45 – 41,8 triệu đồng/lượng. So với giá niêm yết phiên đầu tuần, giá vàng tăng đến 1,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,55 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,45 – 41,85 triệu đồng/lượng. So với giá niêm yết sáng đầu tuần, giá vàng đã tăng 1,52 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,67 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 11/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
41.450 |
41.850 |
Vàng SJC 10L |
41.450 |
41.870 |
Vàng SJC 1L - 10L |
41.450 |
41.880 |
Vàng SJC 5c |
41.250 |
41.800 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.250 |
41.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
40.900 |
41.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
40.287 |
41.287 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
30.028 |
31.428 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
23.064 |
24.464 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.141 |
17.541 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
41.450 |
41.850 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
41.450 |
41.870 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.450 |
41.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.450 |
41.870 |
Nguồn: SJC