Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 9/8/2019:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 41,6 – 41,98 triệu đồng/lượng, giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 270 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,6 – 42,25 triệu đồng/lượng, giảm 350 ngàn đồng/lượng chiều mua vào giảm 250 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 9/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
41.600 |
42.000 |
Vàng SJC 10L |
41.600 |
42.020 |
Vàng SJC 1L - 10L |
41.600 |
42.030 |
Vàng SJC 5c |
41.400 |
41.950 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.400 |
42.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.050 |
41.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
40.436 |
41.436 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
30.141 |
31.541 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
23.151 |
24.551 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.203 |
17.603 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
41.600 |
42.000 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
41.600 |
42.020 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.600 |
42.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.600 |
42.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 9/8/2019:
Sáng nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 41,9 – 42,25 triệu đồng/lượng, tăng 200 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với cuối chiều qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,95 – 42,25 triệu đồng/lượng, tăng thêm `00 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
41.950 |
42.350 |
Vàng SJC 10L |
41.950 |
42.370 |
Vàng SJC 1L - 10L |
41.950 |
42.380 |
Vàng SJC 5c |
41.600 |
42.150 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.600 |
42.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.350 |
42.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
40.733 |
41.733 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
30.366 |
31.766 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
23.326 |
24.726 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.328 |
17.728 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
41.950 |
42.350 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
41.950 |
42.370 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.370 |
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 9/8/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1501.90 - 1502.90 USD.
Tuy vậy, thị trường chứng khoán thế giới phục hồi và lợi suất trái phiếu phục hồi, gây áp lực cho các kim loại trú ẩn an toàn. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 12,20 USD/ounce, nhưng vẫn còn ở mức cao, 1506,40 USD/ounce.
Một số dữ liệu kinh tế lạc quan đến từ Trung Quốc và Hoa Kỳ hỗ trợ cho sự tăng trưởng của thị trường chứng khoán. Xuất khẩu của Trung Quốc đã hồi phục trong tháng 7, tăng 3,3% so với cùng kỳ năm ngoái và so với mức giảm 1,3% được báo cáo trong tháng 6. Xuất khẩu của Trung Quốc trong tháng 7 dự kiến giảm 2,0%. Trong khi đó, hàng nhập khẩu của Trung Quốc tháng 7 giảm 5,6% so với cùng kỳ năm trước.
Mấy phiên gần đây, giá vàng thế giới tiếp tục đi lên và vọt lên đỉnh cao mới trong bối cảnh triển vọng quan hệ Mỹ – Trung ngày càng mờ mịt, các thị trường tài chính vẫn chao đảo và nhu cầu tìm chỗ trú ẩn ở các loại tài sản an toàn tăng vọt.
Theo giới phân tích, hiện tại nhu cầu trú ẩn an toàn vào kim loại quý đang lên rất cao, trong bối cảnh cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung đang leo thang và có khả năng trở thành một cuộc chiến tranh tiền tệ, sau khi Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ. Điều này có thể dẫn tới bất ổn không thể đoán trước tại thị trường ngoại hối, và sẽ là cơ hội đối với nhà đầu tư nắm giữ vàng.
Ngoài ra, căng thẳng ở Vùng Vịnh lại chuẩn bị bùng phát, sau thông tin Iran lại bắt tàu trở dầu nước ngoài thứ 3 được xem là thông tin tiếp tục hỗ trợ giá vàng.
Hình minh họa: internet
Trong nước, chốt phiên chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 41,7 – 42,25 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,85 – 42,25 triệu đồng/lượng, tăng thêm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với lúc 8 giờ 30 phút sáng cùng ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 8/8/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
41.850 |
42.250 |
Vàng SJC 10L |
41.850 |
42.270 |
Vàng SJC 1L - 10L |
41.850 |
42.280 |
Vàng SJC 5c |
41.550 |
42.100 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.550 |
42.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.300 |
42.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
40.683 |
41.683 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
30.328 |
31.728 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
23.297 |
24.697 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.307 |
17.707 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
41.850 |
42.250 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
41.850 |
42.270 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.850 |
42.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.850 |
42.270 |
Nguồn: SJC