Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 12/9/2021:
Giá vàng thế giới trong tuần
Giá vàng trên thị trường quốc tế tiếp tục giảm mạnh trong bối cảnh đồng USD tăng vọt khi mà nhiều chuyên gia cho rằng Mỹ nên siết lại các chương trình mua trái phiếu, bơm tiền vào nền kinh tế.
Trong khi các nhà các nhà đầu tư rất quan tâm đến tăng trưởng kinh tế Mỹ để đoán định xu hướng của giá vàng thì việc chỉ số USD tăng cùng với lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng trở thành chướng ngại vật đối với giá vàng.
Giá vàng giảm xuống dưới ngưỡng 1.800 USD/ounce trong phiên 10/9, khép lại tuần giảm lần đầu tiên trong năm tuần, sau 4 tuần tăng liên tiếp.
Các nhà phân tích tại Công ty Nghiên cứu Citi Research (Mỹ) cho rằng, thông báo vào ngày 22/9 tới của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về chính sách tiền tệ sẽ tác động đáng kể đến giá vàng.
Fed được cho là sẽ thông báo giảm tốc độ mua trái phiếu trong khoảng từ tháng 9-11 năm nay và có thể bắt đầu giảm vào tháng 12 sau hội nghị thường niên của Fed ở Jackson Hole và quan trọng hơn là báo cáo việc làm tháng 8 yếu khi biến thể Delta lây lan nhanh.
Vàng thường có xu hướng tăng giá trong môi trường lãi suất thấp, trong khi một số nhà đầu tư cũng coi kim loại này như một hàng rào chống lạm phát cao do các biện pháp kích thích.
Giá vàng được dự báo có xu hướng đi lên khi mà nhập khẩu vàng của các nước vẫn mạnh và nhu cầu đối với mặt hàng kim loại quý này gia tăng khi bước vào mua cao điểm tiêu thụ, bao gồm cả mùa Giáng sinh và sau đó là tết âm lịch truyền thống ở một số nước châu Á.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 5735 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với giá niêm yết ngày trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 11/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.300 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.650 |
51.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.650 |
51.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.250 |
51.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.443 |
50.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.591 |
38.591 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.032 |
30.032 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.523 |
21.523 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.320 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh