* Giá vàng lúc 18 giờ hôm nay ngày 13/1/2021: Giảm 200.000 đồng/lượng
Tính đến 18 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,90 - 56,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 5200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 18 giờ ngày 13/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.900 |
56.500 |
Vàng SJC 5c |
55.900 |
56.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.900 |
56.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.800 |
55.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.800 |
55.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.500 |
55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.653 |
54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.554 |
41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.335 |
32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.171 |
23.171 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.520 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 13/1/2021: Tăng 50.000 đồng/lượng
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,10 - 56,70 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.100 |
56.700 |
Vàng SJC 5c |
56.100 |
56.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.100 |
56.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.850 |
55.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.850 |
55.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.550 |
55.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.703 |
54.703 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.592 |
41.592 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.364 |
32.364 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.192 |
23.192 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.100 |
56.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.100 |
56.720 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 13/1/2021
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.854,80 - 1.855,80 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 12,90 USD xuống 1.837,90 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 12/1 cao hơn khoảng 21,2% (322 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 52,2 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 4,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 12/1.
Vàng cũng chịu áp lực giảm khi các đồng tiền kỹ thuật số vẫn treo ở mức rất cao. Trong tương lai, sẽ xuất hiện thêm nhiều đồng tiền số mới. Thống kê cho thấy, có khoảng 80% ngân hàng trung ương trên thế giới nghiên cứu phát triển tiền kỹ thuật số.
Hiện tại, đồng Bitcoin thực sự đã trở thành kẻ thách thức đối với vàng. Sau nhiều năm không công nhận tiền điện tử, các ngân hàng trung ương sẽ cho phép chúng đóng một vai trò hạn chế. Sự xuất hiện các đồng tiền mới sẽ làm giảm suy giảm vai trò của vàng.
Hiện, Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) đang hợp tác với các đối tác nước ngoài để nghiên cứu sự phát triển của các loại tiền kỹ thuật số của ngân hàng trung ương. Gần như chắc chắn rằng các đồng tiền kỹ thuật số do các ngân hàng trung ương phát hành sẽ được ban hành ở các khu vực pháp lý chủ chốt. Tuy nhiên, chúng sẽ được niêm yết bằng đồng tiền quốc gia, không phải tiền điện tử.
Nhiều quỹ đầu cơ lớn và một số nhà quản lý tài sản truyền thống đã sử dụng Bitcoin như một phương tiện phòng hộ cốt lõi chống lại lạm phát.
Trên thị trường châu Á và châu Âu trong phiên ngày 12/1, giá vàng đã hồi phục mạnh trở lại khi mà giới đầu tư chuyển sự chú ý tới các dự báo về lạm phát dưới thời ông Joe Biden. Một khi lạm phát gia tăng thì mặt hàng kim loại quý cũng đi lên.
Hiện giá chỉ số đô la Mỹ yếu hơn. Giá dầu thô kỳ hạn trên sàn Nymex cao hơn, đạt mức cao nhất trong 10 tháng và đang giao dịch quanh mức 53,00 USD/thùng. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Hoa Kỳ hiện đang đạt 1,17%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 12/1, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,70 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,67 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,65 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,68 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,05 - 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 12/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.050 |
56.650 |
Vàng SJC 5c |
56.050 |
56.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.050 |
56.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.750 |
55.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.750 |
55.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.450 |
55.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.604 |
54.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.517 |
41.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.306 |
32.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.150 |
23.150 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.670 |
Nguồn: SJC