* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 13/3/2020: Giảm 350.000 đồng/lượng
Đến thời điểm 15 giờ, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 46,45 - 47,15 triệu đồng/lượng, giảm 450.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 350.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 13/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
46.450 |
47.150 |
Vàng SJC 5c |
46.450 |
47.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
46.450 |
47.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
44.900 |
45.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.900 |
45.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
44.500 |
45.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
43.749 |
45.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
32.353 |
34.353 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
24.737 |
26.737 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
17.167 |
19.167 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
46.450 |
47.170 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
46.450 |
47.170 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 13/3/2020: Giảm sâu 1.000.000 đồng/lượng
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 45,60 - 46,50 triệu đồng/lượng, giảm 1.300.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 1.000.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
45.600 |
46.500 |
Vàng SJC 5c |
45.600 |
46.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
45.600 |
46.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
44.400 |
45.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.400 |
45.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
44.000 |
45.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
43.352 |
44.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
32.053 |
34.053 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
24.504 |
26.504 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
17.000 |
19.000 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
45.600 |
46.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
45.600 |
46.520 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 13/3/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.574,30 - 1.575,30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 43,20 USD/ounce xuống mức 1.598,70 USD/ounce.
Giá vàng tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tuần. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng hôm nay cao hơn 23,9% (379 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 44,0 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 3,4 triệu đồng so với vàng trong nước.
Vàng tụt giảm giá ngay sau khi Tổng thống Donald Trump bất ngờ cấm toàn bộ các chuyến đi từ 26 nước châu Âu tới Mỹ trong vòng trong 30 ngày tới, trừ nước Anh, để ngăn chặn dịch Covid-19. Theo đó, những hạn chế này không chỉ áp dụng với khối lượng lớn thương mại và hàng hóa, mà còn nhiều thứ khác khi lệnh cấm được thông qua.
Ngay sau lệnh cấm của ông Trump, thị trường tài chính thế giới hỗn loạn, chứng khoán châu Á và châu Âu bổ nhào. Nhiều chỉ số mất tới 5-8%. Chỉ số DAX tại Sở giao dịch chứng khoán Frankfurt rớt 7%, xuống tới mức thấp nhất kể từ năm 2016. Trong khi đó, chỉ số CAC 40 tại Pháp mất hơn 8%.
Chứng khoán Mỹ trong phiên giao dịch ngày 12/3 cũng bổ nhào khi chỉ số Dow Jones mất gần 1.700 điểm. Chứng khoán Mỹ lần thứ 2 trong tuần này tạm ngừng giao dịch theo cơ chế tự ngắt vì giảm quá mạnh.
Tại thời điểm này, theo các nhà kinh tế cho biết, tổng sản phẩm quốc nội khu vực đồng Euro sẽ giảm 1,2% trong năm 2020.
Chỉ số đô la Mỹ tiếp tục tăng mạnh khi đồng bạc xanh cuối cùng cũng nhận được giá thầu an toàn khi mức độ lo lắng trên thị trường tăng lên. Trong khi đó, giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch quanh mức 31,75 USD/thùng.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên giao dịch 12/3, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 46,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 47,30 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 46,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 47,52 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 46,90 - 47,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 12/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
46.900 |
47.500 |
Vàng SJC 5c |
46.900 |
47.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
46.900 |
47.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
46.150 |
46.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
46.150 |
47.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
45.850 |
46.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
45.038 |
46.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
33.179 |
35.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
25.379 |
27.379 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
17.626 |
19.626 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
46.900 |
47.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
46.900 |
47.520 |
Nguồn: SJC