Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 13/7/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 13/7/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 30.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu ngày.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 13/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.350 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.200 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.200 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.089 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 13/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1808.8 - 1809.8 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,28 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết chiều qua.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.350 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.200 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.200 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.089 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 13/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng giảm nhẹ một chút vào đầu tuần. Các thị trường quan trọng bên ngoài ghi nhận chỉ số đô la Mỹ vững chắc hơn và giá dầu thô yếu hơn.
Mọi tin tức khá yên tĩnh trong đầu tuần giao dịch.
Các nhà giao dịch tập trung nhiều hơn vào các thị trường bên ngoài để tìm kiếm định hướng đi cho giá vàng. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 4,10 USD xuống 1806,50 USD.
Giá vàng thế giới đêm 12/7 thấp hơn khoảng 5,3% (101 USD/ounce) so với cuối năm 2020.
Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 50,8 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 6,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều phiên 12/7.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều và suy yếu hơn chỉ sau một đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ đang ổn định hơn vào giữa trưa. Tuần này sẽ tập trung vào các báo cáo thu nhập doanh nghiệp của Mỹ.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm trong bối cảnh quan điểm cho rằng tăng trưởng kinh tế Mỹ và toàn cầu đã chững lại. Đây là yếu tố thường tạo xu hướng tăng giá đối với vàng.
Giá vàng trong nước:
Chốt phiên chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,28 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 350.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.350 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.150 |
51.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.150 |
51.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.850 |
51.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.040 |
51.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.816 |
38.816 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.207 |
30.207 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.648 |
21.648 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh