* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 14/1/2019:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,61 - 36,76 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,56 - 36,74 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.560 |
36.740 |
Vàng SJC 10L
|
36.560 |
36.740 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.560 |
36.740 |
Vàng SJC 5c
|
36.560 |
36.760 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.560 |
36.770 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
36.300 |
36.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
36.300 |
36.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
35.950 |
36.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
35.587 |
36.287 |
Vàng nữ tran/g 75% (vàng 18K)
|
26.240 |
27.640 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
20.119 |
21.519 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.035 |
15.435 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.560 |
36.760 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.560 |
36.760 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 14/1/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1287,40 - 1288,40 USD/ounce.
Tuần qua, giá vàng đã tăng 0,2% trong tuần, với giá vàng tương lai giao tháng 2 giao dịch ở mức 1.289,80 USD.
Theo chuyên gia cao cấp của Kitco Jim Wyckoff, về lâu dài, bức tranh kinh tế nền này sẽ thuận lợi cho giá vàng. Fed có khả năng không mở đợt tăng lãi suất nào trong quý I của năm 2019 và dự đoán đang chuyển sang một đợt tăng lãi suất diễn ra trong quý II.
Còn theo chiến lược gia toàn cầu Bart Melek của TD Securities cũng nhận định động thái “hòa bình” của Fed là dấu hiệu tốt cho vàng, và các nhà đầu tư cần quan sát kỹ dữ liệu kinh tế vĩ mô trong ngắn hạn.
Trong khi giám đốc điều hành George Gero của RBC Wealth Management nhận định, việc giá vàng phá vỡ mức 1.300 USD và tăng hơn nữa chỉ còn là vấn đề thời gian.
Giá vàng thế giới được dự đoán sẽ vượt mốc 1.300 USD. Ảnh minh họa: internet
Ngoài ra, biến động trong thị trường chứng khoán và trái phiếu sẽ tiếp tục là tác nhân thúc đẩy giá vàng khi nhà đầu tư chuyển sang tìm kiếm các tài sản trú ẩn an toàn.
Hiện vàng đang tìm kiếm đợt tăng tiếp theo lên cao hơn mức 1.300 USD bất chấp số liệu việc làm ở Mỹ tăng mạnh và cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung kéo dài.
Cho đến ngày hôm qua 13/1, một phần cơ quan chính phủ Mỹ đã ghi nhận quá trình đóng cửa dài nhất từ trước đến nay cũng là tiền đề để tạo thêm biến động cho thị trường, gây ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và từ đó có thể tạo ra động lực hỗ trợ đẩy giá vàng.
Tuần qua, thị trường vàng trong nước diễn biến khá sôi động do được dẫn nhiệt từ đà tăng của kim quý thế giới. Giá vàng di chuyển tăng giảm đan xen với mức giá cao nhất ở mức 36,74 -36,84 triệu đồng/lượng, mức thấp nhất giao động quanh ngưỡng 36,60 – 36,70 triệu đồng/lượng. Nhu vậy trong tuần qua, mỗi lượng vàng điều chỉnh tăng giảm khoảng 140 ngàn đồng.
Tính đến cuối ngày hôm qua 13/1, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,59 - 36,74 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,54 - 36,72 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 13/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.540 |
36.720 |
Vàng SJC 10L
|
36.540 |
36.720 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.540 |
36.720 |
Vàng SJC 5c
|
36.540 |
36.740 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.540 |
36.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
36.230 |
36.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
36.230 |
36.730 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
35.880 |
36.580 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
35.518 |
36.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
26.188 |
27.588 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
20.078 |
21.478 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
14.005 |
15.405 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.540 |
36.740 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.540 |
36.740 |