Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 14/4/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 14/4/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,3 triệu đồng/lượng (bán ra), quay đầu giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu ngày.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,9 - 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm trở lại 70.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 14/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.900 |
55.300 |
Vàng SJC 5c |
54.900 |
55.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.900 |
55.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.370 |
51.970 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.370 |
52.070 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.970 |
51.670 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.158 |
51.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.906 |
38.906 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.277 |
30.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.699 |
21.699 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.900 |
55.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.900 |
55.320 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 14/4/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1744.8 - 1745.8 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,35 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,97 - 55,37 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 170.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.970 |
55.370 |
Vàng SJC 5c |
54.970 |
55.390 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.970 |
55.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.300 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.300 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.089 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.970 |
55.390 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.970 |
55.390 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 14/4/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1745.4 - 1746.4 USD/ ounce.
Giá vàng cao hơn sau báo cáo chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ được công bố. Những dữ kiện “nóng hơn dự kiến” và càng làm dấy lên lo lắng về lạm phát. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 11,5 USD lên 1.744,2 USD / ounce.
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 cho thấy mức tăng 0,6% so với tháng 2 và tăng 2,6% so với cùng kỳ năm ngoái. CPI dự kiến sẽ tăng 0,5% so với tháng 2 và tăng 2,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đúng như dự đoán, sự thay đổi trong tâm lý có thể hỗ trợ cho vàng trong tương lai, đặc biệt là khi dữ liệu lạm phát của Mỹ công bố vào thứ Ba.
Nếu vàng có thể giữ quanh mức 1.750 USD, thì kim loại quý này có khả năng phục hồi lên 1.800 USD/ounce, các nhà phân tích nói với Kitco News.
Các động lực hỗ trợ khác cho vàng là nhu cầu vàng vật chất mạnh hơn và hoạt động mua vàng của ngân hàng trung ương trong thời gian tới.
Nhưng nhiều người cho rằng nếu mức tăng của lạm phát lớn hơn nhiều so với dự báo thì nhiều khả năng lãi suất trái phiếu Mỹ tăng, dòng tiền sẽ chuyển vào đây và giá vàng sẽ khó mà tăng tốc.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng biến động trong vùng hẹp những ngày qua, biên độ chênh lệch giá mua - bán cũng không thay đổi nhiều.
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,8 - 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 20.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 13/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.800 |
55.200 |
Vàng SJC 5c |
54.800 |
55.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.800 |
55.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.000 |
51.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.000 |
51.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.600 |
51.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.792 |
50.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.629 |
38.629 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.061 |
30.061 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.544 |
21.544 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.800 |
55.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.800 |
55.220 |
Nguồn: SJC